Thứ tư, 24/04/2019 11:03 (GMT +7)

| Hà Nội 34°C /57%

Tịnh Độ tông
DỮ LIỆU
Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Jô-gi-pa theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

S: jogipa, yogipa;
Một trong 84 vị Tất-đạt (s: siddha) của Ấn Ðộ, sống khoảng thế kỉ thứ 9 hay theo một giả thuyết khác, khoảng thế kỉ thứ 11.
Ông là người tinh tiến nhưng kém hiểu biết, được thầy là Sa-va-ri-pa (s: śavaripa) cho nhập môn và truyền năng lực của Hộ Thần Hô Kim cương (s: hevajra) – nhưng ông thiền quán không có kết quả. Cuối cùng Sa-va-ri-pa khuyên nên đi hành hương đến 24 chỗ thiêng liêng và vừa đi vừa đọc thần chú của Kim cương Hê-ru-ka (s: vajra heruka). Jô-gi-pa nghe lời thầy, đi hành hương suốt 12 năm. Sau đó mọi tâm nhiễm ô đều biến mất, ông đạt Ðại thủ ấn tất-địa. Jô-gi-pa sống thêm 500 năm nữa để giáo hoá. Chứng đạo ca của ông như sau:
Khi ánh sáng tâm thức,
được quán sát liên tục,
sáng như tim ngọn đèn,
thì mọi thứ hiện tượng,
dù động hay bất động,
đều tan chảy vào trong,
không gian đó: Pháp giới.

H 31: Jô-gi-pa (jogipa) hành cước.
24 thánh địa mà Jô-gi-pa đã đến được nhắc nhiều trong những Tan-tra là:
1. Pūrnagiri (Paurṇagiri, Puri Lamalaya) tại vùng Bijapur, Karnataka, Nam Ấn Ðộ; 2. Oḍḍiyāṇa (Uḍḍiyāṇa, Oḍiyāṇa, Uryan, (Ô-trượng-na), thung lũng Swat tại miền Bắc nước Pakistan; 3. Jālandhara tại thung lũng Kangra, Himachal Pradesh; 4. Kāma-rūpa, gần Gauhati, Assam; 5. Arbuda (Apruta, Arbuta), đỉnh Abu tại Rajastan; 6. Godāvarī, nơi bắt nguồn của sông Deccan; 7. Rāmeśvaram ở Tamil Nadu; 8. Devīkoṭṭa, phía nam của Dinajpur, Tây Bengal. 9. Malava, tại Mālwa, Mādhya Pradesh; 10. Oḍra (Oṭre, Oṭi), miền Bắc Orissa; 11. Triśakune, tại Trisrotah; 12. Kośala với thủ đô là Śrāvastī; 13. Kaliṅga, phía Nam Orissa và Nordandhra với thủ đô là Daṇṭapurī; 14. Lampāka, thủ đô của Oḍḍiyāṇa, gần Mardan; 15. Kāñcī (Kāñcīka), Conjeevaram hoặc Kāñcīpuram, phía Tây Nam của Madras; 16. Himalāya (Himādri, Mimavat); đỉnh Ngân Sơn (kailāśa) hoặc Bhīmāsthān tại Peshawar hoặc đỉnh Nandādevī ở tỉnh Garhwal tiểu bang Uttar Pradesh; 17. Preṭapurī Tsaritra tại Tây Tạng hoặc gần biên giới Arunachal; 18. Gṛhadeva (Nepāla), vùng Paśupati tại Kathmandu; 19. Saurāṣṭra (Sourakhta), một vương quốc cổ, bao gồm Surat, Cambay và Kathiawar; 20. Survaṇadvīpa, tại Sumatra, Nam Dương; 21. Nagara, Nagarkoṭa hoặc Jvālamukhī (?), gần Jālandhara; 22. Sindhu, Nagara haṭha, miền đông của Karachi; 23. Maru (Maro, Marobalaraste), Ostrajasthan; 24. Kulānta (Kulāta, Kupānta).

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

Ja-lan-đa-ra Ja-ya-nan-đa Jam-gon Kong-trul Jô-gi-pa
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.
CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)

Cùng Phatgiao.org.vn lan toả Đạo Pháp.