Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ na già tê na theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(那伽犀那) Phạm: Nàgasena. I. Na Già Tê Na. Cũng gọi La ca nạp, Nạp a cát tắc nạp. Tức là vị A la hán thống lãnh 1.200 A la hán quyến thuộc cùng ở tại núi Bán độ ba, hộ trì chính pháp, làm lợi ích hữu tình, là vị La hán thứ 12 trong 16 vị La hán. Đại sư Thiền nguyệt Quán lưu đời Đường vẽ tượng vị La hán này ngồi trên mỏm núi lơm chơm, cheo leo, mặc áo pháp trùm kín 2 vai, tay chống cằm, há miệng, thè lưỡi, dáng mạo rất kì dị. Thi hào Tô đông pha có bài tán rằng: Dùng ác độ người như lửa đốt mình, dùng tín vào đạo như nước mát rợi, cúi đầu chắp tay để cung kính ai? Đại sư vô đức, nước lửa như không. Truyền thuyết Tây tạng thì cho Ngài là vị La hán thứ 14 trong 18 vị La hán. [X. kinh A la hán cụ đức; Đại A la hán Nan đề mật đa la sở thuyết pháp trụ kí; La hán đồ tán tập; Phật tượng đồ vậng Q.3]. II. Na Già Tê Na. Cũng gọi Na tiên. Hán dịch: Long quân. Tên của 1 vị Luận sư ở Ấn độ. (xt. Na Tiên).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
na nã na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na daTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)