Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ ngũ nguyện theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(五願) Năm tâm nguyện mà Bồ tát phát khởi làm lợi mình và lợi người. Đó là: 1. Phát tâm nguyện: Bồ tát mới phát khởi tâm đại Bồ đề vô thượng. 2. Sinh nguyện: Nguyện đời vị lai được sinh vào các cõi lành. 3. Cảnh giới nguyện: Nguyện đời vị lai đạt được trí tuệ, biết rõ 5 cảnh giới vô lượng (chúng sinh cảnh vô lượng, thế giới vô lượng, pháp giới vô lượng, điều phục giới vô lượng, điều phục giới phương tiện giới vô lượng). 4. Bình đẳng nguyện: Nguyện trong đời vị lai thành tựu Tứ nhiếp pháp bình đẳng của Bồ tát. 5. Đại nguyện: Nguyện ở đời vị lai dùng Tứ nhiếp pháp bình đẳng để làm lợi ích cho chúng sinh. Trong 5 nguyện trên, nguyện thứ nhất thuộc về lợi mình, còn 4 nguyện sau là những nguyện làm lợi cho người. [X. kinh Bồ tát địa trì Q.8; Đại thừa nghĩa chương Q.12].

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

na na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na da
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)