Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Già Lam theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(s, p: saṅghārāma, j: garan, 伽藍): âm dịch là Tăng Già Lam Ma (僧伽藍摩), gọi tắt là Tăng Già Lam (僧伽藍); ý dịch là Tăng Viên (僧園), Chúng Viên (眾園), Tăng Viện (僧院), v.v., là nơi thanh tịnh, vắng vẻ phù hợp cho chư tăng tập trung tu hành. Về sau, từ này được dùng để ám chỉ kiến trúc tự viện; mỗi khi tự viện nào hoàn thành đều có đủ 7 kiến trúc chính; từ đó có tên gọi Thất Đường Già Lam (七堂伽藍). Tên gọi cũng như tổ chức của Thất Đường Già Lam này có khác nhau ít nhiều tùy theo tông phái hay thời đại. Trong Thiền Tông, có 7 kiến trúc chính, gồm: (1) Điện Phật (佛殿, nơi an trí tượng thờ chính, cùng với tháp là kiến trúc trung tâm của Già Lam); (2) Pháp Đường (法堂, hay Thuyết Pháp Đường [說法堂, Nhà Thuyết Pháp, tương đương với Giảng Đường, nằm sau Điện Phật]); (3) Tăng Đường (僧堂, còn gọi là Thiền Đường [禪堂], Vân Đường [雲堂], Tuyển Phật Trường [選佛塲], là nơi tăng chúng ngồi Thiền, sinh hoạt, ở giữa an trí tượng Bồ Tát Văn Thù), (4) Khố Phòng (庫房, Nhà Kho, còn gọi là Khố Viện [庫院], nơi điều phối thực vật); (5) Sơn Môn (山門, còn gọi là Tam Môn [三門], tức cửa lầu có đủ 3 cánh cửa lớn, là ba cánh cửa giải thoát, biểu hiện cho Không [空], Vô Tướng [無相] và Vô Nguyện [無願]); (6) Tây Tịnh (西淨, còn gọi là Đông Ty Tịnh Phòng [東司淨房], tức Nhà Vệ Sinh, Nhà Xí) và (7) Hòa Dục Thất (和浴室, còn gọi là Ôn Thất [溫室], là nhà tắm nước nóng). Trong đó, Tăng Đường, Tây Tịnh và Hòa Dục Thất là ba nơi cấm không được nói chuyện, nên có tên là Tam Mặc Đường (三默堂, ba nhà giữ im lặng). Nếu theo quan điểm học vấn mà nói, kiến trúc của Thất Đường Già Lam gồm: (1) Tu Bối Hữu Tháp (須具有塔, để an trí Xá Lợi Phật); (2) Kim Đường (金堂, còn gọi là Phật Điện [佛殿]); (3) Giảng Đường (講堂, nơi giảng thuyết kinh luận); (4) Chung Lâu (鐘樓, Lầu Chuông, tục gọi là Chung Chàng Đường [鐘撞堂], nơi treo Hồng Chung [洪鐘]); (5) Tàng Kinh Lâu (藏經樓, còn gọi là Kinh Đường [經堂], là lầu tàng trữ hết thảy kinh sách); (6) Tăng Phòng (僧房, hay Tăng Phường [僧坊], là nơi tăng chúng sinh sống, phân bố ở 3 hướng Đông, Tây, Bắc của Giảng Đường); và (7) Hòa Thực Đường (和食堂, hay Trai Đường [齋堂], là nơi chúng tăng cùng thọ trai). Như trong Pháp Giới Thánh Phàm Thủy Lục Đại Trai Phổ Lợi Đạo Tràng Tánh Tướng Thông Luận (法界聖凡水陸大齋普利道塲性相通論, 卍 Tục Tạng Kinh Vol. 74, No. 1498) quyển 2 có đoạn: “Thập đại thần vương thừa Phật sắc, thường ư biến giới hộ Già Lam, duy tư thanh tịnh pháp vương cung, tất hữu thần minh lai túc vệ (十大神王承佛勅、常於遍界護伽藍、唯茲清淨法王宮、必有神明來宿衛, mười vị thần vương vâng Phật dạy, thường biến khắp nơi hộ Già Lam, hôm nay thanh tịnh pháp vương cung, tất có thần minh đến bảo vệ).” Hay trong Đại Đường Tây Vức Ký (大唐西域記, Taishō Vol. 51, No. 2087) quyển 7, phần Ni Ba La Quốc (尼波羅國), lại có đoạn: “Già Lam Bắc tam tứ lí hữu Tốt Đổ Ba, thị Như Lai tương vãng Câu Thi Na quốc nhập bát Niết Bàn, nhân dữ phi nhân tùy tùng Thế Tôn, chí thử trữ lập (伽藍北三四里有窣堵波、是如來將往拘尸那國入般涅槃、人與非人隨從世尊、至此佇立, phía Bắc Già Lam khoảng ba bốn dặm có ngôi tháp, là do khi đức Như Lai trên đường đi đến nước Câu Thi Na để nhập Niết Bàn, người và phi nhân cùng đi theo Thế Tôn, đến đây thì dựng lên).”
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
gạ gá nghĩa kim bằng gá nghĩa vợ chồng gác chuông gác qua thế sự, rũ sạch thân tâm gạch bỏ gài bẫy gai góc gai mắt gẫmTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)