Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Khảm theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(坎): trong Kinh Dịch, Khảm là tên của một quẻ, là một trong Bát Quái (八卦), tượng trưng cho sự hiểm nạn, đại biểu cho nước, là quẻ của phương Bắc. Như trong Dịch Kinh (易經), Thuyết Quái Truyện (說卦傳), có giải thích rằng: “Khảm giả, thủy dã; chánh Bắc phương chi quái dã; Lao Quái dã; vạn vật chi sở quy dã (坎者、水也、正北方之卦也、勞卦也、萬物之所歸也, Khảm là nước; là quẻ của hướng chánh Bắc, là Lao Quái, là nơi quay về của vạn vật).” Trong tác phẩm Đào Hoa Phiến (桃花扇), phần Nhập Đạo (入道), của Khổng Thượng Nhiệm (孔尚任, 1648-1718) nhà Thanh, có đoạn: “Nữ hữu nữ giới, hạ hợp Khảm đạo, khoái hướng Bắc sơn chi Bắc, tu chơn học đạo (女有女界、下合坎道、快向北山之北、修眞學道, nữ có cảnh giới của người nữ, dưới hợp với phương Bắc, thích hướng phía Bắc của Bắc sơn, tu chơn học đạo).”
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Kiếp tai 劫災 Kiếp tận 劫盡 ka la sai ma thích tinh xá Ka-la-lã Ka-la-lã 柯羅邏 Ka-la-pa Ka-na Kha-la Ka-na Ðề-bà Ka-pa-la-pa kakushinTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)