Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Không Môn theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(空門): cửa Không. Không (s: śūnya, p: suñña, 空) được xem như là giáo nghĩa tối cao của Phật Giáo, cho nên cửa nhà Phật được gọi là Không Môn. Cho nên người vào xuất gia trong các tự viện Phật Giáo được gọi là “Không Môn Tử (空門子)”. Như trong Thích Thị Yếu Lãm (釋氏要覽) quyển Thượng có giải thích rõ rằng: “Trí Độ Luận vân: 'Niết Bàn hữu Tam Môn, nhất Không Môn, nhị Vô Tướng Môn, tam Vô Tác Môn; hà giả Không Môn ? Vị quán chư pháp, vô ngã ngã sở, chư pháp tùng nhân duyên sanh, thị danh Không; kim xuất gia nhân, do thử môn nhập Niết Bàn trạch, cố hiệu Không Môn Tử' (智度論云、涅槃有三門、一空門、二無相門、三無作門、何者空門、謂觀諸法、無我我所、諸法從因緣生、是名空、今出家人、由此門入涅槃宅、故號空門子, Trí Độ Luận dạy rằng: 'Niết Bàn có ba cửa, một là Cửa Không, hai là Cửa Vô Tướng, ba là Cửa Vô Tác; thế nào là Cửa Không ? Tức là quán các pháp không có ngã và ngã sở, các pháp từ nhân duyên sanh, nên gọi là Không; nay người xuất gia từ cửa này vào nhà Niết Bàn, nên được gọi là Không Môn Tử').” Hoặc ngoài thế gian gọi người vào xuất gia tu hành cửa Phật là “độn tích Không Môn (遁跡空門)”, có nghĩa là lánh xa trần thế và vào ẩn cư trong Thiền môn. Như trong tác phẩm Thiên Vũ Hoa (天雨花) hồi thứ 5 của Đào Trinh Hoài (陶貞懐) nhà Thanh có đoạn: “Bức đắc ngã, thử nhất thân, tẩu đầu vô lộ, nhân thử thượng, lai phi thế, độn tích Không Môn (逼得我、此一身、走投無路、因此上、來披剃、遁跡空門, bức bách tôi, một thân này, chạy cùng không lối thoát, nhân việc này, đến xuống tóc, xuất gia cửa chùa).” Tại Dũng Tuyền Tự (湧泉寺) của vùng Phúc Châu (福州), Phúc Kiến (福建) có câu đối rằng: “Tịnh địa hà tu tảo, Không môn bất dụng quan (淨地何須掃、空門不用關, đất sạch còn gì quét, cổng Không cửa nào cần).” Hay như trong Tu Tập Du Già Tập Yếu Thí Thực Đàn Nghi (修習瑜伽集要施食壇儀, CBETA No. 1083) quyển hạ có câu: “Cát ái từ thân, tảo nhập Không môn nội, phỏng đạo tầm sư, chỉ vị siêu sanh tử, thử vãng hàn lai, bất giác vô thường, chí phản chiếu hồi quang, lai thọ cam lồ vị (割愛辭親、早入空門內、訪道尋師、只爲超生死、暑徃寒來、不覺無常、至返照回光、來受甘露味, cắt bỏ thân yêu, sớm nhập cửa Không ấy, học đạo tìm sư, chỉ vì vượt sanh tử, nóng đi lạnh đến, chẳng biết vô thường, lúc phản tỉnh hồi đầu, đến thọ cam lồ vị).”

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

Kiếp tai 劫災 Kiếp tận 劫盡 ka la sai ma thích tinh xá Ka-la-lã Ka-la-lã 柯羅邏 Ka-la-pa Ka-na Kha-la Ka-na Ðề-bà Ka-pa-la-pa kakushin
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)