Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Kim Tinh theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(金精): có nhiều nghĩa khác nhau.
(1) Chỉ cho khí ở phương Tây, như trong Văn Tuyển (文選), phần Di Hành (彌衡) có câu: “Thể Kim Tinh chi diệu chất hề, hợp Hỏa Đức chi minh huy (體金精之妙質兮、合火德之明輝, thể Kim Tinh là chất mầu chừ, cùng với ánh sáng của Hỏa Đức).” Lý Thiện (李善) chú rằng: “Tây phương vi Kim, mao hữu bạch giả, cố viết Kim Tinh (西方爲金、毛有白者、故曰金精, phương Tây là Kim, lông có màu trắng, nên gọi là Kim Tinh).”
(2) Chỉ nước Tần, như trong bài Cao Tổ Tứ Thủy Đình Bi Minh (高祖泗水亭碑銘) của Ban Cố (班固, 32-92) nhà Hán, có câu: “Dương uy trảm xà, Kim Tinh tồi thương (揚威斬蛇、金精摧傷, dương oai chém rắn, nước Tần hết thương).”
(3) Chỉ cho sao Thái Bạch (太白), như trong bài Ai Giang Nam Phú (哀江南賦) của Dữu Tín (庾信, 513-581) thời Bắc Chu có câu: “Địa tắc thạch cổ sơn minh, thiên tắc Kim Tinh động tú (地則石鼓山鳴、天則金精動宿, đất ắt trống đá núi vang, trời tất Thái Bạch chuyển sao).”
(4) Tên một loại thuốc tiên trong truyền thuyết của Đạo Giáo, như trong bài thơ Nhập Cổ Lãi Kinh Tùng Môn Quán Thạch Kính Miến Hoài Tạ Khang Lạc (入彭蠡經松門觀石鏡緬懷謝康樂) của Lý Bạch (李白, 701-762) nhà Đường có câu: “Thủy Bích hoặc khả thái, Kim Tinh bí mạc luận (水碧或可采、金精秘莫論, Ngọc Bích còn lấy được, Kim Tinh chớ luận bàn).”
(5) Chỉ mặt trăng (nghĩa trong bài), như trong Sơ Học Ký (初學記) có dẫn phần Hà Đồ Đế Lãm Hi (河圖帝覽嬉) câu: “Nguyệt giả, Kim chi tinh dã (月者、金之精也, mặt trăng là Kim Tinh).” Hay như trong Lữ Bạc Đồ Giang (旅泊塗江) của Trần Đào (陳陶, khoảng 812-885) cũng có câu: “Đoạn sa nhạn khởi Kim Tinh xuất, cô lãnh viên sầu mộc khách quy (斷沙雁起金精出、孤嶺猿愁木客歸, cát sụt nhạn biến mặt trăng hiện, đỉnh non vượn sầu dã nhân về).”
(6) Tên gọi khác của Cam Cúc (甘菊, tức Thu Cúc), như trong (小園賦) của Dữu Tín thời Bắc Chu có câu: “Vân khí ấm vu tùng thi, Kim Tinh dưỡng vu Thu Cúc (雲氣蔭于叢蓍、金精養于秋菊, khí mây che rợp bụi lá, Kim Tinh dưỡng nơi Thu Cúc).” Nghê Phan (倪璠, ?-?) nhà Thanh chú dẫn trong Ngọc Hàm Phương (玉函方) rằng: “Cam Cúc, cửu nguyệt thượng Dần nhật thái, danh viết Kim Tinh (甘菊、九月上寅日採、名曰金精, Cam Cúc, hái vào ngày Dần đầu tháng 9, tên gọi là Kim Tinh).”
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Kiếp tai 劫災 Kiếp tận 劫盡 ka la sai ma thích tinh xá Ka-la-lã Ka-la-lã 柯羅邏 Ka-la-pa Ka-na Kha-la Ka-na Ðề-bà Ka-pa-la-pa kakushinTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)