Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Mật tông 密宗 theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
[ja] ミツシュウ Misshū ||| Mizong; Esoteric Buddhism (vajrayāna, tantrayāna, mantrayāna); in China, this broad range of Buddhist teachings is usually named with this term, whereas in Japan, it is usually called mikkyō 密教. Also known as the True Word Sect 眞言宗, the Yoga Sect 瑜伽宗, Adamantine Peak Sect 金剛頂宗, the Sect of Vairocana 毘盧遮那宗, the Sect of Revealing the Origin 開元宗, and the Secret Vehicle 祕密乘. A later forming school of Buddhism, originating in India, and having extensive influence in Tibet, as well as considerable influence in China and Japan, but less in Korea. The hallmark of the school was a reliance on mystical formulas called mantra and dhāraṇī 陀羅尼. As the school developed, scriptures were written which focused on esoteric practices such as these. The term tantrayāna is applied due to the fact that the school was based on texts called tantras. Mantrayāna refers to the usage of chants and dhāraṇīs, while vajrayāna refers to the dominant symbol of the school, the vajra, translated variously as "thunderbolt," "diamond" and "cudgel." The school developed its system of philosophy borrowing from Mādhyamika 中觀派and Yogācāra 瑜伽行派. Though admitting the emptiness of all phenomena, practitioners believe that the phenomenal world is not to be disregarded but to be looked upon as a vehicle for progress toward liberation. Developing in India during the seventh and eight centuries under the influence of ritualistic Hinduism, it was transmitted into China during the Tang dynasty by Śubhākarasiṃha, Vajrabodhi 菩提金剛 and Amoghavajra 不空金剛. In Japan, the esoteric teachings were systemized into Shingon 眞言宗 and Tendai 天台宗. For a study of this school in China, see Chou (1945).
=> Mật tông Phật giáo (c: Mizong; s: vajrayāna, tantrayāna, mantrayāna); giáo lý nầy được truyền bá rộng rãi ở Trung Hoa với tên gọi trên, trong khi ở Nhật Bản thường gọi là Mật giáo (密教j: mikkyō). Cũng thường được gọi là Chân ngôn tông, Du-già tông, Kim Cương đỉnh tông, Tỳ-lô-giá-na tông, Khai nguyên tông và Bí mật thừa. Là một tông phái Phật giáo định hình sau nầy, vốn xuất phát từ Ấn Độ, có ảnh hưởng sâu rộng ở Tây Tạng cũng như ở Trung Hoa và Nhật Bản, nhưng hơi yếu ở Triều Tiên. Điểm thiết yếu của tông nầy là tin vào thể thức thần bí gọi là mantra và đà-la-ni (s: dhāraṇī 陀羅尼). Khi tông phái nầy được phát triển, kinh luận được đưa ra tập trung vào hành trì các pháp bí mật như hai loại trên. Thuật ngữ tan-tra thừa (s: tantrayāna) được dùng do vì sự kiện là tông nầy căn cứ vào những kinh văn gọi là tantras. Tan-tra thừa (s: tantrayāna) liên quan đến việc tụng kinh và chú (s: dhāraṇīs), Trong khi Kim Cương thừa dùng biểu tượng ưu thế của tông phái, “vajra”, Được dịch nhiều nghĩa khác nhau là “tiếng sét”, “kim cương”, và “gậy chày”. Tông nầy phát triển hệ thống giáo lý lầy từ Trung quán phái (s: Mādhyamika 中觀派) và Du-già hành phái (s: Yogācāra 瑜伽行派). Mặc dù thừa nhận tính không của các hiện tượng, hành giả tông nầy tin rằng không cần phải xem nhẹ thế giới hiện tượng nhưng xem nó như là một phương tiện để đạt đến giải thoát. Tông nầy được phát triển ở Trung Hoa vào giữa thế kỷ thứ bảy và tám dưới ảnh hưởng của lễ nghi Ấn Độ giáo, được truyền sang Trung Hoa vào đời Đường bởi Thiện Vô Uý (s: Śubhākarasiṃha), Bồ-đề Kim Cương (s: Vajrabodhi 菩提金剛 ) và Bất Không Kim Cương (s: Amoghavajra 不空金剛). Ở Nhật Bản, Mật giáo được hệ thống thành Chân ngôn tông (j: Shingon 眞言宗 ) và Thiên Thai tông (j: Tendai 天台宗). Để nghiên cứu thêm về Mật tông Trung Hoa, xin xem Chou (1945).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Ma-nô-sa 末奴沙 má ma ma mã mả ma mã ma maTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)