Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ ngũ tân theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(五辛) Tân, Phạm: Parivyaya; Tạng: Spod. Cũng gọi Ngũ huân ... Năm loại rau có vị cay nồng. Cứ theo kinh Đại Phật đính thủ lăng nghiêm quyển 8, năm loại rau này, nếu ăn chín thì sinh tâm dâm, ăn sống thì tăng thêm tâm bực tức, vì thế những người cầu giác ngộ không được ăn 5 loại rau này. Về ngũ tân, có nhiều thuyết khác nhau, nhưng có thể tóm lại thành 2 thuyết: 1. Theo kinh Phạm võng quyển hạ, thì 5 loại rau cay nồng là: Hành, hẹ, tỏi, củ kiệu và hưng cừ (Trung quốc cũng như Việt nam không có loại rau này). 2. Theo Bồ tát giới nghĩa sớ quyển hạ, thì ngũ tân là: Tỏi, hành, hưng cừ, hẹ, củ kiệu...

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

na na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na da
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)