Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ nội quán theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(內觀) Phạm: Vipazyanà. Hán âm: Tì bà xá na, Tì bà già na. Sự quán xét không hướng ra bên ngoài để tìm cầu mà lắng sâu và tỉnh thức từ bên trong, khiến cho nội tâm hướng tới chân lí. Đây là sự tu hành thực tiễn và phổ thông trong Phật giáo. Nội quán cùng với các từ ngữ như tu quán, quán tâm, quán niệm, quán tưởng, quán hành... đại khái giống nhau, nhưng thực chất thì có điểm khác nhau. Quán nguyên ý là buộc tâm vào 1 đối tượng duy nhất, dùng trí tuệ quán xét đối tượng ấy hầu đạt đến khai ngộ. Theo kinh Đại bát niết bàn quyển 30 (bản Bắc) thì Tì bà xá na (nội quán) được gọi là Chính kiến, Liễu kiến, Năng kiến, Biến kiến, Thứ đệ kiến, Biệt tướng kiến, tức chỉ cho tuệ. [X. luận Đại thừa khởi tín; luận Tịnh độ Q.hạ; Tịnh độ luận chú Q.hạ; Đại thừa nghĩa chương Q.10].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
na nã na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na daTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)