Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ tà ma theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(邪魔) Chỉ cho các tà pháp, ác ma làm trở ngại đạo Bồ đề, như Ma la(chỉ chung các loại ác quỉ thần) hóa làm hình Phật, não loạn chính định của hành giả, hoặc bọn tà sư ngoại đạo ở thế gian, đoán mò về họa phúc gây nhiễu loạn chính kiến của người tu hành, cho nên trong kinh điển thường gọi họ là Tà ma ngoại đạo. Kinh Vu lan bồn (Đại 16, 779 trung), nói: Thiên thần, địa thần, tà ma ngoại đạo. Nếu người tu hành Phật đạo mà khởi các vọng kiến, nói dối để mê hoặc chúng sinh thì cũng gọi là tà ma. Như kinh Đại Phật đính thủ lăng nghiêm quyển 10 (Đại 19, 154 trung) nói: Tự cho mình đã đầy đủvô thượng bồ đề, tức là kẻ đại vọng ngữ, nghiệp chiêu cảm cuối cùng rơi vào địa ngục Vô gián. Do nghĩa trên mà người đời cho rằng hễ sự vật gì có phương hại đều là tà ma cả. [X. kinh Dược sư lưu lí quang Như Lai bản nguyện công đức; luận Đại thừa khởi tín; Vô lượng thọ kinh nghĩa sớ Q.thượng; Pháp hoa tán Q.hạ].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)