Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Văn Tinh theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(文星): tức Văn Xương Tinh (文昌星), hay Văn Khúc Tinh (文曲星). Tương truyền sao này chủ quản về học thuật, văn chương; cho nên người thuộc sao này thì có tài hoa về nhiều phương diện khác nhau. Sao này đồng cung với Thiên Lương (天梁), Tử Vi (紫微), Thiên Tướng (天相), Thiên Phủ (天府), Võ Khúc (武曲), Lộc Tồn (祿存). Như trong bài thơ Hí Huỳnh Dương Công (獻滎陽公) của Nguyên Chẩn (元稹, 779-831) nhà Đường có câu: “Từ Hải khiêu ba dũng, Văn Tinh phất tọa huyền (詞海跳波湧、文星拂坐懸, Từ Hải đạp sóng vượt, Văn Tinh phủi bàn ngồi).” Hay trong bài Hồi Tố Đài Ca (懷素臺歌) của Bùi Thuyết (裴說) nhà Đường lại có câu: “Đỗ Phủ, Lý Bạch dữ Hoài Tố, Văn Tinh, Tửu Tinh, Thảo Thư Tinh (杜甫、李白 與 懷素、文星酒星草書星, Đỗ Phủ, Lý Bạch cùng Hoài Tố là Văn Tinh, Tửu Tinh và Thảo Thư Tinh).” Hoặc trong Đào Viên Thi Thoại (隨園詩話) của Viên Mai (袁枚, 1716-1797) nhà Thanh có câu: “Lưỡng giang nguyệt đán quy danh sĩ, hựu báo Văn Tinh nhập tòa lai (兩江月旦歸名士、又報文星入座來, hai bờ đầu tháng về danh sĩ, lại báo Văn Tinh vào tòa ngồi).”
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
vạ va chạm vạ lây vạ miệng vạc vác vạc dầu vái vãi vàiTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)