Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ bát quan trai giới theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(八關齋戒) Tám giới chay tịnh. Phạm: Awỉàígasamanvà- gatopavàsa, Pàli:aỉỉhaígasamannàgata uposatha, hoặc aỉỉhaígika uposatha. Là giới pháp đức Phật đặt ra cho hàng đệ tử tại gia để tu xuất gia trong thời gian ngắn. Những người nhận lãnh giới này, phải ra khỏi gia đình, đến ở trong chùa một ngày một đêm để học tập đời sống của người xuất gia. Cũng gọi Trưởng dưỡng luật nghi, Cận trụ luật nghi, Bát giới, Bát chi trai giới, Bát phần trai giới, Bát giới trai, Bát cấm, Bát sở ưng li. Bát chỉ sự giữ tám giới; quan, hàm ý là đóng cửa; giới, có tác dụng ngăn ngừa những hành vi xấu ác của ba nghiệp thân, miệng, ý và nhờ thế, có khả năng đóng cánh cửa của ngả ác lại. Trong tám giới, bảy chi trước là giới, chi cuối cùng không ăn ngoài giờ quy định là trai, gộp chung lại gọi là Bát quan trai giới. Tám pháp này đức Phật chế định để nhận giữ vào sáu ngày trai trong mỗi tháng tức là vào các ngày 8,14,15,23,29,30 hàng tháng (nếu là tháng thiếu, thì tính ngày 28 và 29). Phật giáo tuy có hai hạng đệ tử xuất gia và tại gia, nhưng Phật pháp lấy việc xuất thế giải thoát làm mục đích, và coi việc xuất gia là hơn, cho nên nhận giữ tám trai giới là muốn cho người tại gia học Phật, ươm và nuôi lớn mầm thiện căn xuất thế, vì vậy mà gọi là Trưởng dưỡng luật nghi. Lại vì những người nhận giữ tám giới này phải xa gia đình một ngày một đêm, đến ở gần các vị tăng già hoặc A la hán, cho nên cũng gọi là Cận trụ luật nghi (luật nghi ở gần). Tám trai giới ấy là: (1) Không giết hại. (2) Không trộm cắp. (3) Không dâm dục. (4) Không nói dối. (5) Không uống rượu . (6) Không đeo đồ trang điểm, như vòng hoa, vàng bạc, không múa hát hoặc không xem nghe múa hát. (7) Không ngồi tòa cao hoặc giường cao rộng lộng lẫy. (8) Không ăn phi thời (ăn ngoài giờ quy định). Những người nhận giữ tám trai giới, trong một ngày một đêm, giữ giới không dâm dục, cho nên được gọi là Tịnh hạnh ưu bà tắc hoặc Tịnh hạnh ưu bà di. [X. kinh Biệt dịch tạp a hàm Q.15; Trung a hàm Q.55 kinh Trì trai; luận Đại tì bà sa Q.124; luận Câu xá Q.14; luận Đại trí độ Q.13]. (xt. Trai Giới).

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

ba bả ba Ba ải bá âm ba ba
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)