Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ hoa báo theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(華報) Hoa nở trước khi kết trái, vì thế, đối với quả báo được sau mà gọi là Hoa báo. Ví dụ người trồng cây, ngoài việc thu hoạch quả còn hái được cả hoa: Đó gọi là Hoa báo. Chúng sinh gieo nghiệp nhân thiện hoặc ác, quả có được từ nghiệp nhân này là quả báo (cũng gọi Thực báo, Chính báo), còn cái có trước quả báo thì gọi là Hoa báo. Như lấy việc không giết hại làm nghiệp nhân, nhờ vào nghiệp nhân không giết hại ấy mà được sống lâu, đó là Hoa báo; lâu xa về sau cảm được quả Niết bàn, đó là Quả báo. Còn như lấy việc niệm Phật, tu thiện làm nghiệp nhân, được sinh về thế giới Cực lạc là Hoa báo; về sau chứng Đại bồ đề thì là Quả báo. [X. kinh Quán đính Q.12; luận Đại trí độ Q.11; Vãng sinh yếu tập Q.thượng phần cuối].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Ha hà hạ hạ hạ hạ hạ an cư hạ an cư hạ an cư Hà BáTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)