Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Hoàng độ theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(皇度): chỉ về phẩm đức và sự độ lượng của Hoàng đế. Như trong bài Tấn Võ Hoa Lâm Viên Tập Thi (晉武華林園集詩) của Ứng Trinh (應貞, ?-269) của nhà Tấn có câu: “Khôi khôi Hoàng độ, mục mục Thánh dung (恢恢皇度、穆穆聖容, rộng lớn đức vua, sâu thẳm vẻ Thánh).” Hay trong bài Chánh Đán Đại Hội Hành Lễ Ca (正旦大會行禮歌) của Tuân Húc (荀勗, ?-289) nhà Tấn cũng có câu: “Tư ngã Hoàng độ, di luân du tự (思我皇度、彝倫攸序, nhớ đức vua ta, luân thường trật tự).” Hoặc như trong bài Nguyên Hội Đại Hưởng Ca (元會大饗歌), phần Hoàng Hạ (皇夏) của Ngưu Hoằng (牛弘, 545-610) nhà Tùy có đoạn rằng: “Thâm tai Hoàng độ, túy hỉ thiên nghi (深哉皇度、粹矣天儀, sâu thẳm thay đức vua, thuần túy thay nghi Trời).” Trong Lô Sơn Liên Tông Bảo Giám (廬山蓮宗寶鑑, Taishō Vol. 47, No. 1973) quyển 10 có đoạn: “Phát dương tiên giác chi vi ngôn, vĩnh vi hậu nhân chi minh giám, thượng dĩ âm dực hoàng độ, hạ dĩ hóa lợi sanh dân, khả vị tận thiện tận mỹ nhi dĩ (發揚先覺之微言、永爲後人之明鑑、上以陰翊皇度、下以化利生民、可謂盡善盡美而已, phát huy lời dạy của đấng giác ngộ trước, mãi là gương sáng soi cho kẻ đời sau, trên để âm thầm giúp đỡ đức vua, dưới để làm lợi lạc muôn dân, mới có thể gọi là tốt đến tận cùng, đẹp đến tận cùng mới thôi).”
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Ha hà hạ hạ hạ hạ hạ an cư hạ an cư hạ an cư Hà BáTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)