Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Hưng Nhã theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(興雅, Kōga, ?-1387): vị tăng của Chơn Ngôn Tông Nhật Bản, sống dưới thời đại Nam Bắc Triều, húy là Hưng Nhã (興雅), hiệu Thiếu Tướng Tăng Chánh (少將僧正), Tể Tướng A Xà Lê (宰相阿闍黎); con của Đằng Nguyên Thật Bác (藤原實博). Ông thọ pháp Quán Đảnh với Long Nhã (隆雅) ở An Tường Tự (安祥寺, Anjō-ji) vùng Sơn Thành (山城, Yamashiro); đến năm 1351 thì làm Quyền Luật Sư (權律師), năm 1357 là Quyền Thiếu Tăng Đô (權少僧都). Vào năm 1361, ông được thăng chức lên Đại Tăng Đô (大僧都) và trở thành trú trì đời thứ 24 của An Tường Tự. Năm 1370, ông được tiến cử chức Quyền Tăng Chánh (權僧正), rồi năm sau ông dâng lời tấu thỉnh xin truy tặng chức Đại Tăng Chánh (大僧正) cho Long Nhã và được hứa khả. Vào năm 1377, ông trao truyền dòng pháp cho Hựu Khoái (宥快) của Bảo Tánh Viện (寶性院) trên Cao Dã Sơn; từ đó trở về sau, Dòng An Tường Tự (安祥寺) được lưu bố rộng rãi trên Thánh địa này.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Ha hà hạ hạ hạ hạ hạ an cư hạ an cư hạ an cư Hà BáTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)