Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ hữu kiến theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(有見) I. Hữu Kiến. Phạm:Astiva-nizrita. Pàli:Atthità. Cũng gọi Thường kiến. Kiến giải vọng chấp muôn vật trong thế gian đều có thực thể thường hằng bất biến. Như chủ trương: Người thì mãi mãi là người, súc sinh thì vĩnh viễn là súc sinh, giầu nghèo thường hằng không thay đổi, v.v... đều thuộc loại Hữu kiến. Pháp hoa huyền tán quyển 4 phần đầu (Đại 34, 725 trung), nói: Hữu là chấp ngã có thân sau, thuộc về thường kiến; Vô là chấp ngã không có thân sau, thuộc về đoạn kiến . [X. kinh Tạp a hàm Q.2; kinh Trung a hàm Q.26; phẩm Phương tiện trong kinh Pháp hoa; luận Đại trí độ Q.7; luận Đại tì bà sa Q.200; Pháp hoa kinh nghĩa sớ Q.4]. II. Hữu Kiến. Phạm: Sanidarzana. Đối lại: Vô kiến. Sắc cảnh do mắt có thể thấy được. [X. luận Câu xá Q.2]. (xt. Thường Kiến).

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

Ha hạ hạ hạ hạ hạ an cư hạ an cư hạ an cư Hà Bá
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)