Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Hữu lậu theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
有漏; C: yŏulòu; J: uro; S: āsrava
Dịch sang tiếng Hán là »còn chảy ra«, nhưng đó là một thuật ngữ Phật học vay mượn mô phỏng theo Kì-na giáo (e: jainism), có nghĩa là sự hiện hữu của nghiệp tăng trưởng theo linh hồn (s: jīva). Trong Phật giáo, thuật ngữ nầy có thể được so sánh với ý niệm phiền não hoặc nhiễm ô, nên nó có nghĩa là »nhiễm ô«, »phiền não«, »bất tịnh«, »không hoàn thiện« v.v…; đồng nghĩa với Nhiễm (染) và Phiền não (煩惱). Sự nhiễm ô nầy liên đới trực tiếp với duyên của vô minh, khiến thức bị đánh lừa bởi ảo tướng của chủ thể và đối tượng, yêu và ghét. Tâm giải thoát thì vận hành không vướng nhiễm ô (vô lậu 無漏, s: anāsrava); do vậy, sự phân biệt giữa hữu lậu và vô lậu ương tự như sự khác biệt giữa phàm và thánh, hoặc giữa mê và ngộ; 2. Sự nhiễm ô kết hợp với trong sắc giới (hơn là kết hợp với Dục giới hay Vô sắc giới); Tam lậu (三漏).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Ha hà hạ hạ hạ hạ hạ an cư hạ an cư hạ an cư Hà BáTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)