Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ khai kinh theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(開經) I. Khai kinh: Đối lại: Kết kinh. Phần tự thuyết ở đầu 1 bộ kinh, gọi là Khai kinh. Còn phần cuối là phần kết luận tổng quát yếu chỉ của bộ kinh, thì gọi là Kết kinh. Khai kinh, kết kinh gọi chung là Khai kết. Như phần khai kinh của kinh Pháp hoa là chỉ cho kinh Vô lượng nghĩa, còn phần kết kinh thì chỉ cho phẩm Quán Phổ hiền. [X. Chú Vô lượng nghĩa kinh Q.1]. II. Khai Kinh. Cũng gọi Khai đề, Khai trục. Mở văn kinh để tụng đọc, gọi là Khai kinh. Thông thường, trước khi tụng văn kinh thì đọc bài kệ khai kinh: Pháp Phật cao siêu rất nhiệm mầu Trăm ngàn muôn kiếp dễ hay đâu. Con nay nghe thấy chuyên trì tụng Nguyện hiểu Như lai nghĩa thật sâu.

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

Kiếp tai 劫災 Kiếp tận 劫盡 ka la sai ma thích tinh xá Ka-la-lã Ka-la-lã 柯羅邏 Ka-la-pa Ka-na Kha-la Ka-na Ðề-bà Ka-pa-la-pa kakushin
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)