Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ khiết trai theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(潔齋) Cũng gọi Tinh tiến khiết trai, Trai thanh tịnh. Vật kị. Giữ gìn trai giới, dứt dâm dục, bỏ rượu thịt, kiêng ngũ tân, v.v... để cho thân tâm được trong sạch. Cứ theo truyện Sở vương anh trong Hậu Hán thư quyển 72, thì khi Phật giáo mới truyền vào Trung quốc, vua nước Sở đã phát nguyện khiết trai 3 tháng. Đây là trường hợp danh từ Khiết trai đã được sử dụng sớm nhất. Khiết trai thông thường được thực hành trong những dịp sau đây: 1. Khi biên chép văn kinh hay đắp vẽ tượng Phật, thì kiêng cữ rượu thịt, ngũ tân, tắm gội và mặc áo sạch. 2. Khi cầu nguyện trước thần, Phật thì giữ trai giới, tắm gội sạch sẽ, thân tâm thanh tịnh. 3. Người tu hành, để giữ cho 6 căn thanh tịnh, nên khi tu hành ở chốn núi rừng đồng nội cũng thực hành pháp khiết trai. [X. Loại tụ danh vật khảo Q.31].

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

Kiếp tai 劫災 Kiếp tận 劫盡 ka la sai ma thích tinh xá Ka-la-lã Ka-la-lã 柯羅邏 Ka-la-pa Ka-na Kha-la Ka-na Ðề-bà Ka-pa-la-pa kakushin
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)