Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ không vô biên xứ định theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(空無邊處定) Phạm:Àkàzàịantyàyatana dhyàna. Cũng gọi: Không xứ định. Định Không vô biên xứ. Định này ở trên Thiền định thứ tư của cõi Sắc, 1 trong 4 định Vô sắc. Ở cõi định này, hành giả diệt trừ các sắc tưởng tương ứng với nhãn thức, hữu đối tưởng và bất thiện tưởng tương ứng với nhĩ thức, tị thức, thiệt thức, thân thức, cho đến diệt trừ tất cả tưởng làm chướng ngại định mà chỉ tư duy về định tướng Không vô biên. Nếu ở cõi người mà tu được định này thì sau khi chết sẽ được sinh lên Không vô biên xứ. Phẩm Vô sắc trong luận Pháp uẩn túc quyển 8 (Đại 26, 488 hạ), nói: Người bắt đầu tu tập, thì trước nên tư duy đệ tứ tĩnh lự (đệ tứ thiền) là thô khổ chướng; kế đến nên tư duy Không vô biên xứ là tĩnh diệu li (...). Khi người ấy tu tập như vậy, thì nhiếp phục được tâm mình, không để cho tán loạn, rong ruổi cảnh khác, ý chuyên 1 chỗ, niệm trụ 1 duyên, tư duy tu tập định tướng Không vô biên xứ. Tư duy như thế, siêng năng tinh tiến, gắng sức không dừng, đó gọi là gia hạnh của Không vô biên xứ định, cũng gọi là Vào không vô biên xứ định. Người ấy đối với định này đã nhiều đời tu tập (...). Lại trong định này hoặc thụ hoặc tưởng, cho đến hoặc tuệ, v.v... gọi là các pháp câu hữu của định Không vô biên xứ, các pháp này cũng được gọi là Không vô biên xứ định. Ngoài ra, mỗi định trong 4 định cõi Vô sắc, nói theo tự thể của các định này, đều gọi là định căn bản; giai đoạn dự bị trước khi tiếp cận định căn bản, gọi là Cận phần định, hoặc Gia hạnh định. Gia hạnh nghĩa là gia công dụng hạnh trước khi thực hiện một việc gì. Vì thế nên biết, Không vô biên xứ định có thể chia làm 2 loại là định gia hạnh và định căn bản; còn hiểu biết về hữu và không, hữu vô biên, không vô biên, thì gọi là định gia hạnh. Nếu được định căn bản mà nhập vào cảnh giới không vô biên, thì không còn biết, không còn hiểu. [X. kinh Tọa thiền tam muội Q.hạ; luận Đại trí độ Q.20; Thiền pháp yếu giải Q.hạ; Đại thừa nghĩa chương Q.13; Pháp giới thứ đệ sơ môn Q.thượng phần cuối]. (xt. Không Vô Biên Xứ).

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

Kiếp tai 劫災 Kiếp tận 劫盡 ka la sai ma thích tinh xá Ka-la-lã Ka-la-lã 柯羅邏 Ka-la-pa Ka-na Kha-la Ka-na Ðề-bà Ka-pa-la-pa kakushin
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)