Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ kiêu mạn theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(憍慢) Phạm,Pàli:Adhi-màna. Chỉ cho tính tự cao tự đại, khinh người ngạo vật. Tông Câu xá cho Kiêu là 1 trong những Tiểu phiền não địa pháp, Mạn là 1 trong những Bất định địa pháp, 1 trong 10 Tùy miên. Còn tông Duy thức thì cho Kiêu là 1 trong các Tùy phiền não, Mạn là 1 trong những Căn bản phiền não. Sự sai khác giữa Kiêu và Mạn là ở chỗ Kiêu là tâm lí hợm mình, tự cao tự đại, còn Mạn là tâm lí cống cao ngạo mạn, khinh thường và lấn lướt người khác. Kinh Vô lượng thọ quyển hạ (Đại 12, 273 trung), nói: Người khiêm cung nghe pháp vâng làm, tâm sinh vui mừng hớn hở; còn kẻ kiêu mạn lười biếng, khó tin được pháp này. Tịnh độ Chân tông của Nhật bản căn cứ vào đây mà xác định rằng chúng sinh có tâm Kiêu mạn khó tin được bản nguyện của đức Phật A di đà. [X. phẩm An lạc hành kinh Pháp hoa; luận Đại tì bà sa Q.43; luận Câu xá Q.4; luận Thành duy thức Q.6; Đại thừa nghĩa chương Q.5].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Kiếp tai 劫災 Kiếp tận 劫盡 ka la sai ma thích tinh xá Ka-la-lã Ka-la-lã 柯羅邏 Ka-la-pa Ka-na Kha-la Ka-na Ðề-bà Ka-pa-la-pa kakushinTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)