Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ năm mươi mốt tâm sở theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

Theo Đại Thừa, có 51 tâm sở—According to the Mahayana, there are fifty-one Dharmas interactive with the Mind: (A) Năm tâm sở biến hành: Sarvatraga (skt)—Five universally interactive. 1) Tác ý: Manaskara (skt)—Chú tâm vào việc gì—Attention—Pay attention on something. 2) Xúc: Sparsha (skt)—Sau khi chú tâm vào việc gì, người ta có khuynh hướng tiếp xúc với nó—Contact—After paying attention on something, one has a tendency to want to come in contact with it. 3) Thọ: Vedana (skt)—Một khi “tiếp xúc” đã thành lập, thọ liền khởi lên—Feeling—Once contact is established, feeling arises. 4) Tưởng: Samjna (skt)—Khi “thọ” đã khởi lên thì tưởng liền xảy ra—Conceptualization—Once feeling arises, conceptualization occurs. 5) Tư: Cetana (skt)—Một khi đã có “tưởng” là “Tư” hay sự suy nghĩ liền theo sau—Deliberation—Once there is “conceptualization,” then “deliberation” sets in. (B) Năm tâm sở biệt cảnh: Viniyata (skt) Five particular states. 6) Dục: Chanda (skt)—Dục là mong muốn cái gì đó—Desire—Desire means to want for something. 7) Thắng giải: Adhimoksha (skt)—Hiểu biết rõ ràng, không còn nghi ngờ gì cả—Resolution—Supreme understanding. There is no doubt at all. 8) Niệm: Smriti (skt)—Nhớ rõ ràng—Recollection—Remembering clearly. 9) Định: Samadhi (skt)—Chuyên chú tâm tập trung tư tưởng vào một cái gì đó—Concentration—Exclusively pay attention to something. 10) Tuệ (Hue)ä: Prajna (skt)—Khả năng phán đoán mà một người bình thường cũng có—Judgment—Ability to judge which average person possesses. (C) Mười một thiện tâm: Eleven wholesome: Kushala (skt)—Eleven Wholesome. 11) Tín: Shraddha (skt)—Tin tưởng—Có niềm tin hay có thái độ tin—Faith—To have a sense of belief or an attitude of faith. 12) Tấn: Virya (skt)—Một khi đã có niềm tin, chúng ta phải biến niềm tin thành hành động với sự tinh cần—Vigor—Once one has faith, one should put it into action with vigor. 13) Tàm: Hri (skt)—Còn có nghĩa là “tự xấu hổ hối hận”—Shame—Also means “Repentance.” 14) Quí: Apatraya (skt)—Cảm thấy thẹn với người—Remorse—Embarrassment. 15) Vô tham (không tham): Alobha (skt)—Absence of greed. 16) Vô sân (không sân): Advesha (skt)—Absence of anger. 17) Vô si (không si): Amoha (skt)—Absence of ignorance. 18) Khinh an: Prashraddhi (skt)—Nhẹ nhàng thơ thới—Người tu thiền thường trải qua giai đoạn “khinh an” trước khi tiến vào “định”—Light ease, an initial expedient in the cultivation of Zen. Before samadhi is actually achieved, one experiences “light-ease.” 19) Bất phóng dật: Apramada (skt)—Không buông lung mà theo đúng luật lệ—Non-laxness—To follow the rules. 20) Hành xả: Upeksha (skt)—Làm rồi không chấp trước mà ngược lại xả bỏ tất cả những hoạt động ngũ uẩn—Renunciation—Not to grasp on the past, but to renounce everything within the activity skhandha which is not in accord with the rules. 21) Bất hại: Ahimsa (skt)—Không làm tổn hại sinh vật—Non-harming—Not harming any living beings. (D) Sáu phiền não căn bản: Klesha (skt)—Six fundamental afflictions. 22) Tham: Raga (skt)—Tham tài, sắc, danh, thực, thùy hay sắc, thinh, hương, vị, xúc—Greed—Greed for wealth, sex, fame, food, sleep or greed for forms, sounds, smells, tastes, and objects of touch. 23) Sân: Pratigha (skt)—Không đạt được cái mình ham muốn sẽ đưa đến sân hận—Anger—Not obtaining what one is greedy for leads to anger. 24) Si: Moha (skt)—Khi giận dữ đã khởi lên thì con người sẽ không còn gì ngoài “si mê”—Ignorance—Once anger arises, one has nothing but “ignorance.” 25) Mạn: Mana (skt)—Ngã mạn Tự cao tự phụ làm cho chúng ta khinh thường người khác—Arrogance—Arrogance means pride and conceit which causes one to look down on others. 26) Nghi: vicikitsa (skt)—Không tin hay không quyết định được—Doubt—Cannot believe or make up one's mind on something. 27) Ác kiến: Drishti (skt)—Improper views—See Ngũ kiến và Tà kiến. (E) Hai mươi tùy phiền não: Upaklesha (skt)—Twenty derivative afflictions. a) Mười Tiểu Tùy phiền não—Ten Minor Grade Afflictions: 28) Phẫn: Krodha (skt)—Phẫn tới bất thình lình và là sự phối hợp của giận hờn—Wrath which comes sudenly and is a combination of anger and hatred. 29) Hận: Upanaha (skt)—Hận xãy ra khi chúng ta đè nén sự cảm xúc giận vào sâu bên trong—Hatred—Hatred happens when one represses the emotional feelings deep inside. 30) Não: Pradasa (skt)—Não là phản ứng tình cảm nặng nề hơn “hận”—Rage, of which the emotional reaction is much more severe than hatred. 31) Phú: Mraksha (skt)—Che dấu—Covering or hiding something inside. 32) Cuống: Maya (skt)—Sự dối gạt—Deceit—False kindness or phone intention. 33) Siểm: Shathya (skt)—Nịnh bợ—Flattery. 34) Kiêu: Mada (skt)—Conceit—Think high of self and low of others. 35) Hại: Vihimsa (skt)—Muốn làm tổn hại ai—Harming—To want to harm other people. 36) Tật (Đố kỵ ganh ghét): Irshya (skt)—Bằng cách nầy hay cách khác, ganh ghét đố kỵ với người hơn mình—Jealousy—To become envious of the who surpass us in one way or other. 37) Xan (Bỏn xẻn): Matsarya (skt)—Người bỏn xẻn tự gói chặt tài sản, chứ không muốn chia xẻ với ai—Stinginess—One is tight about one's wealth, not wishing to share it with others. b) Hai Trung Tùy Phiền Não—Two Intermediate Grade Afflictions: 38) Vô tàm: Ahrikya (skt)—Làm sai mà tưởng mình đúng nên không biết xấu hổ—Lack of shame—To do wrong, but always feel self-righteous. 39) Vô quí: Anapatrapya (skt)—Vô quí có nghĩa là không biết thẹn, không tự xét coi mình có theo đúng tiêu chuẩn với người hay không—Lack of remorse—Never examine to see if one is up to the standards of others. c) Tám Đại Tùy Phiền Não—Eight Major Grade Afflictions: 40) Bất tín: Ashraddhya (skt)—Không tín nhiệm hay tin tưởng ai, không tin chánh pháp—Lack of faith—Not trust or believe in anyone, not to believe in the truth. 41) Giải đãi (Biếng nhác trễ nải): Kausidya (skt)—Không lo đoạn ác tích thiện—Laziness—Not to try to eliminate unwholesome deeds and to perform good deeds. 42) Phóng dật: Pramada (skt)—Làm bất cứ cái gì mình thích chứ không thúc liễm thân tâm theo nguyên tắc—Laxiness—Not to let the body and mind to follow the rules but does whatever one pleases. 43) Hôn trầm: Styana (skt)—Mờ tối hay ngủ gục trong tiến trình tu tập—Torpor—To feel obscure in mind or to fall asleep in the process. 44) Trạo cử: Auddhatya (skt)—Người luôn nhúc nhích không yên—Restlessness—One is agitated and cannot keep still. 45) Thất niệm: Mushitasmriti (skt)—Không giữ được chánh niệm—Distraction—To lose proper mindfulness. 46) Bất chánh tri: Asamprajanya (skt)—Biết không chơn chánh, tâm tánh bị uế nhiễm ám ảnh—Improper knowledge—One become obssesses with defilement. 47) Bất Định (Tán loạn): Wikshepa (skt)—Tâm rối loạn—Scatteredness. (F) Bốn bất định: Aniyata (skt)—Four unfixed. 48) Thụy miên: Middha (skt)—Buồn ngũ làm mờ mịt tâm trí—To fall asleep to obscure the mind. 49) Hối: Kaudritya (skt)—Ăn năn việc làm ác trong quá khứ—Regret or repent for wrong doings in the past. 50) Tầm: Vitarka (skt)—Tìm cầu sự việc làm cho tâm tánh bất ổn—Investigation (to cause the mind unstable). 51) Tư: Vicara (skt)—Cứu xét chính chắn làm cho tâm tánh yên ổn—Correct Examination (to pacify the mind).

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

na na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na da
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)