Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ nam truyện đại tạng kinh theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(南傳大藏經) Cũng gọi Pàli Tam tạng. Chỉ cho Đại tạng kinh tiếng Pàli do Thượng tọa bộ Tích lan truyền. Nguyên bản chỉ gọi là Tam tạng (Pàli: Ti-piỉaka). Sau khi đức Thích tôn nhập diệt, các vị đệ tử, do ngài Ma ha Ca diếp làm Thượng thủ, kết tập Tam tạng lần thứ nhất. Đến thời vua A dục, ngài Mục kiền liên tử đế tu (Pàli: Moggaliputta-tissa) kết tập lần thứ 2, biên tập Luận sự. Vương tử Ma hi đà (Pàli: Mahinda) lại truyền đến đảo Tích lan. Niên đại thành lập các điển tịch trong Nam truyền Đại tạng kinh hiện còn không giống nhau, niên đại thành lập muộn nhất được suy đoán là vào thế kỉ II đến thế kỉ I trước Tây lịch. Nội dung như sau: I.Tì ni tạng (Pàli: Vinaya-piỉaka), tức Luật tạng: 1. Kinh phân biệt (Pàli: Suttavibhaíga).* 2. Kiền độ (Pàli: Khandhaka).* 3. Hậu thiên (Pàli: Parivàra). II. Tu đa la tạng (Pàli: Sutta-piỉaka), tức Kinh tạng: 1. Trường bộ (Pàli: Dìgha-nikàya).* 2. Trung bộ (Pàli: Majjhima-nikàya).* 3. Tương ứng bộ (Pàli: Saôyuttanikàya).* 4. Tăng chi bộ (Pàli: Aíguttaranikàya).* 5. Tiểu bộ (Pàli: Khuddaka-nikàya). Trong Tiểu bộ gồm có 15 loại kinh điển: 1. Pháp cú (Pàli: Dhamma-pada).* 2. Thí dụ (Pàli: Apadàna). 3. Tự thuyết (Pàli: Udàna). 4. Như thị ngữ (Pàli: Itivuttaka).* 5. Kinh tập (Pàli: Sutta-nipàta). 6. Thiên cung sự (Pàli: Vimànavatthu). 7. Ngã quỉ sự (Pàli: Peta-vatthu). 8. Trưởng lão kệ (Pàli: Thera-gàthà). 9. Trưởng lão ni kệ (Pàli: Therì-gàthà). 10. Bản sinh (Pàli: Jàtaka). 11. Nghĩa thích (Pàli: Niddesa). 12. Vô ngại giải đạo (Pàli: Paíisambhidà-magga). 13. Phật chủng tính (Pàli: Buddhavaôsa). 14. Sở hành tàng (Pàli: Cariyà-piỉaka). 15. Tiểu tụng (Pàli: Khuddaka-pàỉha). III. A tì đàm tạng (Pàli: Abhidhamma -piỉaka), tức Luận tạng: 1. Pháp tập luận (Pàli: Dhammasaígaịi). 2. Phân biệt luận (Pàli: Vibhaíga). 3. Giới luận (Pàli: Dhàtu-kathà). 4. Nhân thi thiết luận (Pàli: Puggalapaĩĩatti). 5. Song luận (Pàli: Yamaka). 6. Phát thú luận (Pàli: Paỉỉhàna). 7. Luận sự (Pàli: Kathà-vatthu). (Dấu hoa thị* là chỉ cho những kinh tương đương với các kinh trong Đại tạng Hán dịch hiện còn). Khoảng thế kỉ I trước Tây lịch mới có chú thích Nam truyền Đại tạng kinh. Khi Phật giáo Thượng tọa bộ thuộc Nam truyền được du nhập các nước vùng Đông nam á, thì lại sản sinh ra các Tạng kinh bằng chữ bản xứ như Miến điện, Thái lan, v.v... Năm 1881, nước Anh thành lập Hiệp hội Thánh điển Pàli (PàliText Society), đem Đại tạng kinh Nam truyền và phần lớn chú thích hiệu đính lại rồi xuất bản bằng chữ La tinh, đồng thời ấn hành cả bản dịch tiếng Anh. Về phía Nhật bản thì năm 1935 đến năm 1941, hội Kỉ niệm công tích của Tiến sĩ Cao nam đã phiên dịch Tam tạng Pàli do Hiệp hội Thánh điển Pàli xuất bản sang tiếng Nhật và ấn hành, tựa đề là Nam Truyền Đại Tạng Kinh, toàn bộ gồm 70 tập, trong đó có 1 số kinh điển ngoài tạng. Các bản chú thích ngoài tạng thì có: Tam tạng trực tiếp chú (Pàli: Aỉỉhakathà), Phục chú (Pàli: Ỉìkà), Phục chú chi chú (Pàli: Anuỉìkà). Các sách ngoài tạng thì có: Cương yếu thư, Sử truyện thư... (xt. Đại Tạng Kinh).

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

na na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na da
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)