Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ ngũ tổ theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(五祖) I. Ngũ Tổ. Tức là Thiền sư Hoằng nhẫn, tổ thứ 5 của Thiền tông, Trung quốc. [X. Tống cao tăng truyện Q.8; Cảnh đức truyền đăng lục Q.3; Truyền pháp chính tông kí Q.6]. II. Ngũ Tổ. Tức là Thiền sư Pháp diễn, trụ ở núi Ngũ tổ tại Kì châu, sống vào đời Tống, Trung quốc. III. Ngũ Tổ. Chỉ cho 5 vị Tổ sư của tông Tịnh độ: Đàm loan, Đạo xước, Thiện đạo, Pháp chiếu và Thiếu khang. IV. Ngũ Tổ. Chỉ cho 5 vị Tổ của Liên xã: Thiện đạo, Pháp chiếu, Thiếu khang, Tỉnh thường và Tông trách. V. Ngũ Tổ. Chỉ cho 5 vị Tổ sư của tông Hoa nghiêm: Đỗ thuận, Trí nghiễm, Pháp tạng, Trừng quán và Tông mật.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
na nã na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na daTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)