Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ ngũ tu di theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(五須彌) I. Ngũ Tu Di. Năm núi Tu di, ví dụ sự rộng lớn của tướng lông trắng ở giữa 2 đầu chân mày của đức Phật A di đà. Phần quán thân Phật trong kinh Quán vô lượng thọ Phật (Đại 12, 343 trung) nói: Tướng lông trắng giữa 2 chân mày của đức Phật A di đà uốn lượn xoay vòng bên phải như 5 tòa núi Tu di. Núi Tu di cao 336 vạn dặm, mỗi bề cũng rộng như vậy, mà tướng lông trắng của Phật A di đà còn rộng lớn gấp 5 lần như thế, cho nên gọi là Ngũ tu di chứ chẳng phải chỉ cho 5 tòa núi Tu di khác nhau. [X. Quán vô lượng thọ kinh nghĩa sớ Q.cuối (Tuệ viễn); Quán vô lượng thọ Phật kinh sớ (Trí khải)]. II. Ngũ Tu Di. Ví dụ tâm ngã mạn, phiền não, vô minh của chúng sinh cao rộng không lường được, giống như 5 núi Tu di. (xt. Tứ Đại Hải).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
na nã na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na daTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)