Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ nguyệt thiên theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(月天) Phạm: Candra. Hán âm: Chiên đà la, Chiến đạt la, Chiến nại la. Cũng gọi Nguyệt thiên tử, Bảo cát tường thiên tử. Vị tôn trong viện Ngoại kim cương bộ trên Mạn đồ la Thai tạng giới, là 1 trong 12 vị trời, 1 trong 20 vị trời thuộc Ngoại bộ của Mạn đồ la Kim cương giới Mật giáo. Vị tôn này vốn là mặt trăng được Bà la môn giáo Ấn độ thần cách hóa, gọi là Nguyệt thiên. Xưa gọi là Tô ma (Phạm: Soma), Tô ma đề bà (Phạm: Soma-deva), Tinh tú vương (Phạm:Nakwatra-nàtha), Sáng dạ Phạm:Nizà-kara), Thái bạch quang (Phạm: Zìtànzu)...Trong Mật giáo, Nguyệt thiên thuộc Thiên bộ hộ trì Phật pháp, được an vị ở bên cạnh Câu ma la thiên về phía tây trong viện Ngoại kim cương bộ của Thai tạng giới. Về hình tượng thì Nguyệt thiên có thân màu da người, ngồi trên 3 con ngỗng, tay trái để ở ngang ngực, ngón giữa, ngón vô danh và ngón út co lại, tay phải cầm gậy, đầu gậy có hình nửa mặt trăng. [X. phẩm Tựa kinh Pháp hoa; kinh Đại lâu thán Q.6; phẩm Cụ duyên kinh Đại nhật Q.1; Đại nhật kinh sớ Q.5; Thập nhị thiên cúng nghi quĩ; Bí tạng kí]. (xt. Nguyệt Liễn).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
na nã na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na daTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)