Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ nhân đà la võng cảnh giới môn theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(因陀羅網境界門) Cũng gọiNhân đà la vi tế cảnh giới môn. Môn Pháp giới sum la muôn tượng, trùng trùng vô tận, ánh hiện, phản chiếu lẫn nhau,muôn màu, muôn vẻ, như tấm lưới châu báu của trời Đế thích; là 1 trong 10 huyền môn của Hoa nghiêm. Nhân đà la võng là tấm lưới treo ở cung điện của trời Đế thích, các mắt lưới đều được trang sức bằng ngọc minh châu; mỗi hạt minh châu trong suốt, vô lượng hạt minh châu sáng rỡ, ánh hiện lẫn nhau, trùng trùng vô tận, không gian có hạn mà cảnh giới thì vô cùng; giống như ánh sáng của muôn nghìn tấm gương chiếu rọi vào nhau, lớp này lớp khác dàn trải ra đến vô cùng tận. Trong các kinh luận, tấm lưới trời Đế thích thường được dùng để ví dụ cho tính chất vô tận của Pháp giới duyên khởi. Ở đây, pháp môn Nhân đà la võng cảnh giới này cũng như vậy, mỗi mỗi pháp, mỗi mỗi vị, giao xen nhau, hòa nhập vào nhau, không hề trở ngại, điều này phá tan nghi chấp của chúng sinh cho rằng Tất cả pháp không thể trùng trùng vô tận. [X. phẩm Thập địa trong kinh Hoa nghiêm; Hoa nghiêm ngũ giáo chương Q.4; Hoa nghiêm kinh thám huyền kí Q.1; Hoa nghiêm kinh tùy sớ diễn nghĩa sao Q.10]. (xt. Thập Huyền Môn).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
na nã na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na daTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)