Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Nhị Thập Bát Tú theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(s: aṣṭāviṃśati nakṣatrāṇi, 二十八宿): 28 ngôi sao vận hành trong 1 tháng, thuyết 28 ngôi sao này vốn xuất phát từ Ấn Độ. Hơn nữa, trong kinh điển Phật Giáo cũng có đề cập đến như Ma Đăng Già Kinh (摩登伽經) quyển thượng, Đại Tập Kinh (大集經) quyển 41, Tú Diệu Kinh (宿曜經), v.v. Kinh Ma Đăng Già (s: Śārdūlakarṇāvadāna, 摩登伽經, Hán dịch khoảng thế kỷ thứ 3) liệt kê 28 ngôi sao như sau (theo thứ tự tên tiếng Phạn, tên Hán dịch, số ngôi sao, hình tướng):
(1) Kṛttikā: Mão (昴), 6, đao cắt.
(2) Rohiṇī: Tất (畢), 5, cỗ xe.
(3) Mṛgaśiras: Tuy (觜), 3, đầu nai.
(4) Ārdrā: Sâm (參), 1, hạt châu trên đầu.
(5) Punarvasu: Tỉnh (井), 2, chân người.
(6) Puṣya: Quỷ (鬼), 3, cái bình.
(7) Āśleṣā: Liễu (柳), 5, lưỡi câu cong hay đầu rắn.
(8) Maghā: Tinh (星), 6, khúc cong con sông.
(9) Pūrva Phalgunī: Trương (張), 2, chân người.
(10) Uttara Phalgunī: Dực (翼), 2, chân người.
(11) Hasta: Chẩn (軫), 5, bàn tay.
(12) Citrā: Giác (角), 1, hạt châu trên đầu.
(13) Svāti: Cang (亢), 1, hạt châu trên đầu.
(14) Viśākhā: Đê (氐), 4, sừng trâu.
(15) Anurādhā: Phòng (房), 4, vòng châu.
(16) Jyeṣṭhā: Tâm (心), 3, lúa mạch.
(17) Mūlā: Vĩ (尾), 9, con bò cạp.
(18) P. Āṣāḍhā: Ky (箕), 4, bước chân trâu.
(19) U. Āṣāḍhā: Đẩu (斗), 4, chân voi.
(20) Abhijit: Ngưu (牛), 3, đầu bò.
(21) Śravaṣa: Nữ (女), 3, lúa mạch.
(22) Dhaniṣṭhā: Hư (虛), 4, chim bay.
(23) Śatabhiṣā: Nguy (危), 1, hạt châu trên đầu.
(24) P. Bhādrapadā: Thất (室), 2, chân người.
(25) U. Bhādrapadā: Bích (壁), 2, chân người.
(26) Revati: Khuê (奎), 1, hạt châu trên đầu.
(27) Aśvinī: Lâu (婁), 2, đầu ngựa.
(28) Bharaṇī: Vị (胃), 3, cái đỉnh.
Tuy nhiên, 28 ngôi sao của Ấn Độ và Trung Quốc không có mối quan hệ về mặt ngôn ngữ, mỗi bên tự phát triển theo cách của mình. Về phương diện chiêm tinh và lịch pháp, 12 cung đóng vai trò quan trọng nhất. Sau khi Mật Giáo phát triển, tín đồ Phật Giáo đã kết hợp 12 cung và 28 ngôi sao lại với nhau. Như trong Tú Diệu Kinh có đề cập sự cấu thành pháp chiêm tinh của Mật Giáo, và tên tiếng Phạn của chúng phần lớn được dịch trực tiếp từ Thiên Văn Học Tây phương, hay có ảnh hưởng du nhập trực tiếp từ Thiên Văn Học ấy.

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

na na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na da
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)