Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ nhu thuận nhẫn theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(柔順忍) Phạm: Anulomikè-dharma-kwànti. Cũng gọi Tư duy nhu thuận nhẫn. Chỉ cho tâm tuệ nhu nhuyến, có thể tùy thuận chân lí, 1 trong 3 nhẫn. Nhu thuận nghĩa là tâm nhu nhuyến, trí tùy thuận, đối với lí thực tướng không trái; Nhẫn nghĩa là tâm tuệ an trụ nơi pháp. Vô lượng thọ kinh nghĩa sớ (Đại 37, 106 thượng) nói: Tam địa trở về trước, bỏ lời nói trở về chân thực, gọi là Nhu thuận nhẫn. Nhu thuận nhẫn đồng nghĩa với Thuận nhẫn(vị thứ 2 trong 10 nhẫn)được nói trong phẩm Thập nhẫn kinh Hoa nghiêm quyển 29 (bản 60 quyển) và trong Vô lượng thọ kinh sớ của ngài Nghĩa tịch. (xt. Tam Pháp Nhẫn).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
na nã na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na daTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)