Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ pháp thuyền theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(法船) I. Pháp Thuyền. Thuyền pháp. Phật pháp có năng lực cứu vớt chúng sinh đang chìm đắm trong biển sinh tử để đưa đến bờ Niết bàn giải thoát, giống như con thuyền có khả năng đưa người qua sông, vì thế ví dụ Phật pháp như chiếc thuyền, nên gọi là Pháp thuyền. Kinh Tâm địa quán quyển 1 (Đại 3, 295 thượng) nói: Đức Phật luôn là chiếc thuyền diệu pháp, có năng lực cắt đứt dòng ái dục mà vượt lên bờ giải thoát. II. Pháp Thuyền. Chỉ cho những cái thuyền làm bằng giấy mà các chùa dùng để đốt vào dịp lễ Vu lan, rằm tháng 7, nhằm tế độ vong linh của những người vô duyên, cầu cho họ được siêu thoát. Yên kinh tuế thời kỉ pháp thuyền nói: Trong ngày Trung nguyên, các chùa viện đều làm Pháp thuyền, có cái dài tới vài trượng, đem đốt vào buổi chiều.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passiTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)