Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Phật đảnh tôn thắng đà-la-ni kinh 佛頂尊勝陀羅尼經 theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

[ja] ブツチョウソンショウタラニキョウ Bucchō sonshō daranikyō ||| The Foding zunsheng tuoluoni jing; Skt. Uṣṇīṣavijayādhāraṇī; Tib. de bzhin ghegs pa thams cad kyi gtsug tor rnam par rgyal ba shes bya ba'i gzungs rtog pa dang bcas pa [To.594, P.199; To. 595, P.197; To.596, P.201]; (Dhāraṇī of the Jubilant Corona). An evocation of the Jubilant Buddha-Corona, Uṣṇīṣavijayā 尊勝佛頂, whose powers can prolong life and destroy the hardships of saṃsāra; fourth text of the Saptavāra corpus. Translations exist in Khotanese, Uighur, Tangut and Mongolian ('Phags pa script) in addition to the many Tibetan and Chinese versions. The translations used in Shingon are those of Buddhapāli (T 967), Fatian (T 978) and Wuche 武徹 (T 974c). Among the Chinese translations, Fatian's version corresponds to four Tibetan versions [To.598, P.200], while the earlier versions (1-5) match another Tibetan translation [To.597/984, P.198/609]. The extant Chinese translations are: (1) 1 fasc. (T 967.19.349-353), Dhāraṇī of the Jubilant Buddha-Corona 佛頂尊勝陀羅尼經 tr. Buddhapāli 佛陀波利. Chinese commentary: Fachong's 法崇 Meanings of the Doctrinal Traces 教跡義記 (T 1803). (2) 1 fasc. (T 968.19.353-355), Dhāraṇī of the Jubilant Buddha-Corona 佛頂尊勝陀羅尼經 tr. Du Xingkai 杜行顗. Chinese commentary: Xufa's 讀法 Commentary 佛頂尊勝陀羅尼經釋 [Z.92.146-163]. (3) 1 fasc. (T 969.19.355-357), Triumphant Dhāraṇī 最勝陀羅尼經 tr. Divākara 地婆訶羅. The dhāraṇī of this recension appears in various Tang-era ritual manuals: Amoghavajra's 不空 Ritual Procedure for Recitation 佛頂尊勝陀羅尼念誦儀軌法 (T 972) and Ritual Procedures from the Yoga Collection for Feeding the Searing Mouths 瑜伽集要焔口施食儀軌, and Śubhākarasiṃha's 善無畏 Ritual Procedure of Yoga 尊勝佛頂修瑜伽法儀軌 (T 973) (T 1320). (4) 1 fasc. (T 970.19.357-361), Sutra of the Dhāraṇī Spell of the Jubilant Buddha-Corona which Cleanses and Abolishes Karmic Burdens 最勝佛頂陀羅尼淨除業障呪經 tr. Divākara 地婆訶羅. (5) 1 fasc. (T 971.19.361-364), Dhāraṇī of the Jubilant Buddha-Corona 佛頂尊勝陀羅尼經 tr. Yijing 義淨. (6) 1 fasc. (T 974a.19.383-384), Dhāraṇī of Buddha-Corona the Triumphant 最勝佛頂陀羅尼經 tr. Fatian 法天. (7) 1 fasc. (T 978.19.407-410), Sarvatathāgatoṣṇīṣavijayā-dhāraṇī (de bzhin gshegs pa thams cad kyi gtsug tor rnam par rgyal ma'i gzungs shes bya) 一切如來烏瑟膩沙最勝總持經 tr. Fatian 法天. A phonetic transcription which corresponds to Dhyānabhadra's version. (8) 1 fasc. (T 979.19.410) Uṣṇīṣavijayā-dhāraṇī 于瑟沙毘左野陀囉尼 tr. Dhyānabhadra 指空. BGBT4/102-5. Sanskrit Edition: F. Max Müller and Bunyu Nanjio. Anecdota Oxonensiāryan Series vol.1 part III, Oxford, 1884.
=> (s:Uṣṇīṣavijayādhāraṇī); (t: de bzhin ghegs pa thams cad kyi gtsug tor rnam par rgyal ba shes bya ba'i gzungs rtog pa dang bcas pa ); (e: Dhāraṇī of the Jubilant Corona). Kinh nói về sự thù thắng vi diệu của Phật đảnh (tôn thắng Phật đảnh; s: Uṣṇīṣavijayā), có năng lực làm tăng tuổi thọ và tiều trừ khổ nạn sinh tử luân hồi. Bản văn thứ tư trong tập sao lục Saptavāra. Các bản dich của kinh nầy còn lưu truyền ở các nước Khotan, Uighur, Tangut, Mông Cổ ('Phags pa script), cùng với rất nhiều bản dịch tiếng Tây Tạng vã chữ Hán. Bản dịch dùng trong Chân Ngôn tông là của Phật Đà Ba Lị (Buddhapāli) (T 967), Fatian (T 978) và Vũ Triệt (c:Wuche 武徹) (T 974c). Trong số các bản dịch chữ Hán, bản dịch của Fatian tương ưng với bốn bản dịch tiếng Tây Tạng [To.598, P.200], trong khi các bản dịch trước đó, lại tương ưng với một bản dịch khác [To.597/984, P.198/609]. Các bản dịch chữ Hán hiện còn là: 1.Phật Đảnh Tôn Thắng Đà La Ni Kinh; 1 quyển ; Phật Đà Ba Lị (s: Buddhapāli ) dịch. Luận giải bằng tiếng Hán có Giáo Tích Nghĩa Ký của Pháp Sùng (c: Fachong's). 2.Phật Đảnh Tôn Thắng Đà La Ni Kinh; 1 quyển; Đỗ Hành Khải (c:杜行顗) dịch Luận giải bằng tiếng Hán có Phật Đảnh Tôn Thắng Đà La Ni Kinh Thích của Độc Pháp (c: Xufa) 3. Tối Thắng Đà La Ni Kinh; 1 quyển; Địa Bà Ha La (Divākara). Bản Đà La Ni được duyệt lại này xuất hiện trong nhiều nghi quỹ đời Đường như Phật Đảnh Tôn Thắng Đà La Ni Niệm Tụng Nghi Quỹ Pháp và Du Già Tập Yếu Diệm Khẩu Thí Thực Nghi Quỹ của Bất Không (s:Amoghavajra) và Tôn Thắng Phật Đảnh Tu Du Già Pháp Nghi Quỹ của Thiện Vô Úy (s: Śubhākarasiṃha). 4.Tối Thắng Phật Đảnh Tôn Thắng Đà La Ni Kinh; 1 quyển; Địa Bà Ha La (Divākara) dịch 5. Phật Đảnh Tôn Thắng Đà La Ni Kinh; 1 quyển; Nghĩa Tịnh dịch. 6. Tối Thắng Phật Đảnh Đà La Ni Kinh; 1 quyển; Pháp Thiên (s: Fatian) dịch. 7. Nhất Thiết Như Lai Ô Sắc Ni Sa Tối Thắng Tổng Trì Kinh; Pháp Thiên (s: Fatian) dịch; là bản phiên âm tương ưng với bản dịch của Chỉ Không (Dhyānabhadra). 8. Ô Sắc Sa Tỳ Tả Lý Đà La Ni; 1 quyển ; Chỉ Không (Dhyānabhadra) dịch.Ấn bản tiếng Sanskrit: Anecdota Oxonensiāryan Series, quyển 1, phần III của F. Max Müller và Bunyu Nanjio, Oxford xuất bản năm 1884. Phật Đảnh Phóng Vô Cấu Quang Minh Nhập Phổ Môn Quán Sát Nhất Thiết Như Lai Tâm Đà La Ni. 佛頂放無垢光明入普門觀察一切如來心陀羅尼經 [ja] ブッチョウホウムクコウミョウニュウフモンカンサツイチサイニョライシンダラニキョウ Bucchō hōmuku kōmyō nyū fumon kanzatsu issai nyorai shin darani kyō ||| Skt. Samantamukha-praveśara-śmivimaloṣṇīṣaprabhāsa-sarvatathāgata-hṛdayasamāvalokita-dharaṇī; Tib. kun nas sgor 'jug pa'i 'od zer gtsug tor dri ma med par snang ba de bzhin gshegs pa tham cad kyi snying po dang dam tshig la rnam par lta ba shes bya ba'i gzungs [To.599/983, P.206/608]; (Dhāraṇī of the [Immaculate Buddha-Corona's Emitted Light Beaming Through Ubiquitous Portals Contemplated as the] Essence of the Tathāgatas). 2 fasc. (T 1025.19.721-726), abbr. Tathāgatahṛdaya-dhāraṇī 如來心經, tr. Dānapāla 施護. Source text for a maṇḍala revolving around Vimaloṣṇīṣa [Ngor.10]. This dhāraṇī is inscribed on the archway at Juyong Guan 居庸關, near Beijing, in Sanskrit, Tibetan, Chinese, Uighur, Mongol, and Tangut. BGBT4/105
=> (s:Samantamukha-praveśara-śmivimaloṣṇīṣaprabhāsa-sarvatathāgata-hṛdayasamāvalokita-dharaṇī); (t: kun nas sgor 'jug pa'i 'od zer gtsug tor dri ma med par snang ba de bzhin gshegs pa tham cad kyi snying po dang dam tshig la rnam par lta ba shes bya ba'i gzungs). 2 quyển, tên gọi tắt là Như Lai Tâm Kinh (s:Tathāgatahṛdaya-dhāraṇī), Thi Hộ (Dānapāla) dịch. Phát xuất của Kinh văn là về một mạn-đà-la quay chung quanh Vimaloṣṇīṣa (nhục kế thù thắng thanh tịnh của Như Lai) [Ngor.10]. Đà-la-ni nầy được khắc trên cổng vòm của Cư Dung Quan, ở gần Bắc Kinh bằng tiếng Sanskrit, Tây Tạng, Hán, Uighur, Mông cổ, và tiếng Tangut.

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passi
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)