Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ phỉ báng chính pháp theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(誹謗正法) Phạm: Saddharma-pratikwepa. Cũng gọi: Báng pháp, Phá pháp, Đoạn pháp. Dèm chê chính pháp của đức Phật. Cứ theo kinh Vô lượng thọ quyển thượng thì đức Phật A di đà phát nguyện cứu độ những chúng sinh niệm Phật, chỉ trừ những người phạm tội Ngũ nghịch và phỉ báng chính pháp. Kinh Bồ tát thiện giới cho tội phỉ báng chính pháp là 1 trong 8 Ba la di (8 giới nặng) của Bồ tát. Còn kinh Phạm võng quyển hạ thì cho tội phỉ báng Tam bảo là 1 trong 10 Ba la di của Bồ tát. Nói chung, phỉ báng chính pháp có 2 loại: 1. Không tin pháp Đại, Tiểu thừa mà nghi ngờ phỉ báng. 2. Không tin các kinh Đại thừa là do chính đức Phật nói mà dèm chê; hoặc thấy người đọc tụng, biên chép, thụ trì các kinh Đại thừa mà sinh lòng khinh dễ, ghen ghét. Theo Bồ tát giới kinh nghĩa sớ quyển hạ của ngài Trí khải thì dèm chê Tam bảo là do 4 loại tà kiến: 1. Thượng tà kiến: Chủ trương tất cả đều không có nhân quả. 2.Trung tà kiến: Chẳng cho tất cả không có nhân quả mà chỉ nói Tam bảo không bằng ngoại đạo. 3. Hạ tà kiến: Chẳng nói Tam bảo không bằng ngoại đạo, mà trong tâm chấp trước pháp Nhị thừa là thù thắng, rồi bỏ Đại thừa mà giữ Tiểu thừa. 4. Tạp tà kiến: Có 4 loại: Chấp trước thiên lệch, tin tưởng tạp nhạp, tạm nhớ Tiểu thừa và suy nghĩ hẹp hòi lầm lẫn. Nhưng thuyết phỉ báng chính pháp rất ít thấy trong các kinh A hàm mà phần nhiều chỉ thấy rải rác trong các kinh điển Đại thừa, mục đích là để răn dạy hàng Thanh văn Tiểu thừa dèm chê Đại thừa. [X. phẩm Thí dụ kinh Pháp hoa Q.2; phẩm Nê lê kinh Đạo hành bát nhã Q.3; phẩm A duy việt trí kinh Đạo hành bát nhã Q.6; phẩm Tín hủy kinh Đại phẩm bát nhã Q.11; phẩm Bất thoái Q.16; phẩm Thí dụ kinh Bát chu tam muội; kinh Đại bát niết bàn Q.7, 16 (bản Bắc); kinh Đại bảo quảng bác lâu các thiện trụ bí mật đà la ni Q.trung; kinh Bồ tát địa trì Q.5; kinh Bồ tát anh lạc bản nghiệp Q.thượng; luận Du già sư địa Q.40; luận Thích tịnh độ quần nghi Q.6; Pháp uyển châu lâm Q.58].

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passi
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)