Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ phúc trí theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(福智) Từ ngữ gọi chung phúc đức và trí tuệ. Cứ theo luận Thành duy thức quyển 9 thì trong các hạnh thù thắng mà Bồ tát tu hành, hạnh lấy tuệ làm tính gọi là Trí, các hạnh còn lại gọi là Phúc. Bồ tát muốn thành tựu quả Phật thì phải thực hành đầy đủ 2 hạnh thù thắng là thượng cầu bồ đề (trí nghiệp) và hạ hóa chúng sinh (phúc nghiệp). Tất cả hành vi của Bồ tát được thu chung vào Phúc hạnh và Trí hạnh, nhưng nếu chia riêng ra thì trong 6 độ, 5 độ trước (bố thí, trìgiới, nhẫn nhục, tinh tiến, thiền định) thuộc về Phúc hạnh, còn độ thứ 6 (trí tuệ) thì thuộc về Trí hạnh. Cũng có thuyết cho rằng 3 độ trước thuộc Phúc hạnh, trí tuệ thuộc Trí hạnh, còn tinh tiến và thiền định thì chung cho cả Trí hạnh và Phúc hạnh. [X. kinh Niết bàn Q.27 (bản Bắc); Đại thừa nghĩa chương Q.12; Đại thừa nhập đạo thứ đệ; Thích môn qui kính nghi Q.trung].

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passi
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)