Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ quyến thuộc theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(眷屬) Phạm, Pàli: Parivàra. Chỉ cho người gần gũi, thuận theo. Quyến là thân ái, Thuộc là lệ thuộc. Theo luận Đại trí độ quyển 33 thì đức Phật có Đại quyến thuộc và Nội quyến thuộc. Nội quyến thuộc chỉ cho những người như: Xa nặc, Cù tì da ... lúc Phật chưa xuất gia, 5 người theo hầu khi Ngài xuất gia tu khổ hạnh và tôn giả A nan...sau khi Ngài đắc đạo. Còn Đại quyến thuộc thì chỉ cho các ngài Xá lợi phất, Mục kiền liên...và các vị bồ tát Di lặc, Văn thù sư lợi...Ngài Thiện Đạo chia quyến thuộc của đức Phật làm 2 loại: Tại gia và xuất gia. Đức Phậtcó 4 người chú, bác là tại gia, gọi là Ngoại quyến thuộc, còn các đệ tử Phật là người xuất gia thì gọi là Nội quyến thuộc. Nếu nói theo nghĩa rộng thì phàm là người nghe pháp thụ giáo đều là quyến thuộc của Phật. Lại nữa, tâm sở và 4 tướng kèm theo trí tuệ thanh tịnh vô lậu mà khởi, cũng gọi là quyến thuộc. Luật tụngPàli chia làm 5 bộ phận, trong đó, bộ phận cuối cùng, cũng gọi là Quyến thuộc, tức là bộ phận bổ túc của Luật tụng. [X. Quán Vô lượng thọ Phật kinh sớ Q.2; Pháp hoa kinh huyền nghĩa Q.6, hạ; Pháp hoa huyền nghĩa thích tiêm Q.13; Đại nhật kinh sớ Q.1].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Quả quá quả quả quá qua quả quả quả quá ácTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)