Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ tam lạc theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(三樂) I. Tam Lạc. Chỉ cho Ngoại lạc, Nội lạc và Pháp lạc nói trong Vãng sinh luận chú quyển hạ. 1. Ngoại lạc: Niềm vui do 5 thức(mắt, tai, mũi, lưỡi, thân) duyên với 5 cảnh(sắc, thanh, hương, vị, xúc) sinh ra. 2. Nội lạc: Niềm vui do ý thức ở Sơ thiền, Nhị thiền, Tam thiền sinh ra. 3. Pháp lạc lạc: Niềm vui do trí tuệ sinh ra, từ sự yêu kính công đức của Phật mà khởi, đồng thời cũng xa lìa 3 thứ tâm là Ngã tâm, Vô an chúng sinh tâm và Tự cúng dường tâm mà sinh ra. [X. luận Đại trí độ Q.3, 8]. II. Tam Lạc. Chỉ cho Thiên lạc, Thiền lạc, Niết bàn lạc nói trong kinh Đại bảo tích quyển101. 1. Thiên lạc: Người tu Thập thiện, sau khi mạng chung, được sinh lên cõi trời hưởng các thú vui thù thắng vi diệu. 2. Thiền lạc: Người tu hành vào các thiền định, một lòng thanh tịnh, mọi tư lự đều lặng bặt, được niềm vui thiền định tự nhiên. 3. Niết bàn lạc: Dứt hết phiền não, chứng được Niết bàn, sinh diệt diệt rồi, tịch diệt là vui. Đây là niềm vui cùng tột.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)