Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ thanh tịnh theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(清淨) Phạm: Zuddha, Vizuddha, Parizu= ddha. Thanh Thế TôngPàli: Suddha, Visuddha, Parisuddha. Hán âm: Tì du đà, Du đà, Vĩ thú đà, Thú đà. Gọi tắt: Tịnh. Cũng gọi: Phạm ma (Phạm: Brahma). Trong sạch, tức đã xa lìa lỗi lầm phiền não do các việc làm xấu ác gây ra. Phổ thông thường dùng 3 thứ thanh tịnh là: Thân thanh tịnh, Khẩu thanh tịnh và Ý thanh tịnh, tức việc làm, lời nói và ý nghĩ đều trong sạch. Về chủng loại thanh tịnh, trong các kinh luận đều có nói rõ như sau: 1. Nhiếp đại thừa luận thích quyển 2 của ngài Vô tính nêu 2 loại thanh tịnh trong việc áp phục và đoạn trừ phiền não: a. Thế gian thanh tịnh: Nhờ tu hành đạo hữu lậu, có thể tạm thời đè nén sự hiện hành của phiền não, không cho trỗi dậy, gọi là Thế gian thanh tịnh. b. Xuất thế gian thanh tịnh: Nhờ tu hành đạo vô lậu, có năng lực diệt hết sạch phiền não, gọi là Xuất thế gian thanh tịnh. 2. Luận Tịnh độ của ngài Thế thân nêu ra 2 thứ thanh tịnh: a. Khí thế gian thanh tịnh: Làm cho hoàn cảnh trở nên thanh tịnh. b. Chúng sinh thế gian thanh tịnh: Một khi khí thế gian đã thanh tịnh, thì chúng sinh ở trong đó biến thành Thánh chúng. Hai thế gian trên đây hiển bày nghĩa Y báo và Chính báo đều thanh tịnh. 3. Luận Đại trí độ quyển 73 nêu 3 thứ thanh tịnh: a. Tâm thanh tịnh: Người tu học Bát nhã sẽ không dấy lên tâm ô nhiễm và tâm sân hận. b. Thân thanh tịnh: Tâm đã thanh tịnh thì thường được hóa sinh, cho nên thân thanh tịnh. c. Tướng thanh tịnh: Thân được đầy đủ các tướng tốt đẹp, trang nghiêm. 4. Luận Nhiếp đại thừa quyển trung (bản dịch đời Lương) nêu 4 thứ thanh tịnh: a. Bản lai tự tính thanh tịnh. b. Vô cấu thanh tịnh. c. Chí đắc đạo thanh tịnh. d. Đạo sinh cảnh giới thanh tịnh. 5. Luận Cứu cánh nhất thừa bảo tính quyển 4 nêu 2 thứ thanh tịnh, tức Bản lai tự tính thanh tịnh được chia làm 2: a. Tự tính thanh tịnh: Muôn pháp đều không, xưa nay vốn tức thanh tịnh. b. Li cấu thanh tịnh: Tách khỏi phiền não mà thành thanh tịnh. 6. Luận Hiển dương thánh giáo quyển 3 liệt kê 9 thứ thanh tịnh: Thi la(tức giới) thanh tịnh, Tâm thanh tịnh, Kiến thanh tịnh, Độ nghi thanh tịnh(hết ngờ vực), Đạo phi đạo trí kiến thanh tịnh, Hành trí kiến thanh tịnh, Hành đoạn trí kiến thanh tịnh, Vô duyên tịch diệt thanh tịnh và Quốc độ thanh tịnh. 7. Kinh Đại thừa bản sinh tâm địa quán quyển 7 liệt kê 8 thứ thanh tịnh: Tam muội thanh tịnh, Trí tuệ thanh tịnh, Thần thông thanh tịnh, Hiện thân thanh tịnh và Đa văn thanh tịnh... [X. phẩm Thán tịnh trong kinh Đại phẩm bát nhã quyển 12; kinh Đại bảo tích Q.14, 39; kinh Vô thượng y Q.thượng; luận Tập dị môn túc Q.6, luận Thích tịnh độ quần nghi Q.1].

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

tả tả ta tạ tả ta
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)