Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ thập nhị hợp chưởng theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(十二合掌) Chỉ cho 12 cách chắp tay, tức 12 ấn tướng làm nền tảng cho các ấn khế, gọi là Ấn mẫu(mẹ của các ấn). Địa, Thủy, Hỏa, Phong, Không nêu dưới đây theo thứ tự là tên khác của các ngón tay: Ngón út(địa), ngón vô danh(thủy), ngón giữa(hỏa), ngón trỏ(phong)và ngón cái(không). Thập nhị hợp chưởng gồm: 1. Kiên thực tâm hợp chưởng: Tức 2 bàn tay chắp lại thật kín khít, không trống ở giữa. 2. Hư tâm hợp chưởng(cũng gọi Không tâm hợp chưởng): Tức giống như Kiên thực tâm hợp chưởng, nhưng giữa 2 lòng bàn tay hơi để trống. 3. Vị phu liên (hoa) hợp chưởng (cũng gọi Vị khai liên hợp chưởng, Như lai khai liên hợp chưởng): Hình dáng như Hư tâm hợp chưởng, nhưng 2 mu bàn tay hơi khum khum giống như hình đóa sen chưa nở. 4. Sơ cátliên (hoa) hợp chưởng: Tức chắp tay, nhưng đầu 2 ngón Địa và 2 ngón Không dính vào nhau, còn 3 ngón Thủy, Hỏa, Phong thì hơi cách nhau, như đóa sen vừa hé nở. 5. Hiển lộ hợp chưởng: Tức 2 cạnh bàn tay kề nhau, đặt song song, 2 ngón Địa dính sát nhau theo chiều dọc, 2 lòng bàn tay hướng lên. 6. Trì thủy hợp chưởng:Tức 2 bàn tay đều ngửa, cácđầungón Địa, Thủy, Hỏa và Phong hơi co và dính sát nhau, chỉ trừ 2 ngón Không, mỗi ngón đều tựa vào cạnh 2 ngón Phong, giống như vụm tay lại để hứng nước. 7. Qui mệnh hợp chưởng(cũng gọi Kim cương hợp chưởng): Tức 10 đầu ngón tay đan xen kẽ nhau, 5 ngón tay phải đặt trên 5 ngón tay trái. 8. Phản xoa hợp chưởng: Tức lưng (mu) 2 bàn tay dựa vào nhau, 10 ngón tay đan xen kẽ. 9. Phản tích (bối) hỗ tương trước hợp chưởng: Tức bàn tay phải ngửa, bàn tay trái úp, mu 2 bàn tay dính sát nhau. 10. Hoành trụ chỉ hợp chưởng: Tức 2 bàn tay ngửa, chỉ có đầu 2 ngón Hỏa dính vào nhau, đầu các ngón còn lại thì hơi mở xòe ra. 11. Phúc thủ hướng hạ hợp chưởng: Tức úp 2 bàn tay, 2 ngón Không sát cạnh nhau theo chiều dọc, đầu 2 ngón Hỏa dính nhau. 12. Phúc thủ hợp chưởng: Tức 2 bàn tay đều úp, 2 ngón Không đặt sát nhau, đầu 10 ngón tay đều hướng ra ngoài. Mười hai cách chắp tay trên đây, mỗi cách đều mang ý nghĩa sâu kín. [X. Đại nhật kinh sớ Q.13].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)