Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ tống huy tông theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(宋徽宗) Con thứ 11 của vua Tống Thần tông, lên ngôi kế vị anh là vua Triết tông. Ông là người hiểu biết rộng, nhiều tài nghề, nhưng hay ganh ghét và thích gần gũi kẻ dua nịnh, dùng Thái kinh làm Tể tướng, chính trị trong nước hỗn loạn. Thái kinh lại tiến cử đạo sĩ Lâm linh tố, mê hoặc xúi dục nhà vua nên xảy ra việc phế Phật năm Tuyên hòa, đổi danh hiệu Phật thành Đại giác Kim tiên, Bồ tát là Tiên nhân đại sĩ, tăng gọi là Đức sĩ, y phục mặc theo kiểu đạo sĩ. Chỉ trong một thời gian ngắn, kinh tượng pháp khí và các ngôi chùa danh tiếng, to lớn bị phá hủy gần hết, tai họa lần này nặng nề hơn tai họa do Tam Vũ nhất Tông gây ra. Về sau, ông đánh nhau với quân Kim, thua trận, bị bắt rồi chết ở miền Bắc vào năm Thiệu hưng thứ 5 (1135). Ông làm vua 25 năm, ở tù 10 năm, thọ 54 tuổi. [X. Phật tổ thống kỉ Q.46; Phật tổ lịch đại thông tải Q.29].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)