Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ bạch nguyệt theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(白月) Phạm: zukla-pakwa, Pàli: sukkapakkha. Dịch âm là Thú ca la bác khất-sử. Chính tên là Bạch bán (nửa trắng). Cũng gọi là Bạch nguyệt phần (phần tháng trắng), bạch phần (phần trắng). Chỉ cho khoảng thời gian từ trăng mới nhú đến trăng tròn. Đối lại với Hắc nguyệt. Lịch pháp Ấn Độ, theo sự tròn, khuyết của mặt trăng mà lập tên trắng, đen. Và cách ghi tháng của Ấn Độ là đen trước trắng sau, vì thế tháng trắng là nửa phần đầu của tháng, tương đương với ngày mồng 1 đến 15 mỗi tháng âm lịch của Trung Quốc và Nhật Bản. Đại đường Tây Vực kí quyển 2 (Đại 51, 875 hạ) nói: Trăng nhú đến tròn đầy gọi là phần trắng; trăng khuyết đến tối đen, gọi là phần đen. Phần đen có mười bốn ngày hay mười lăm ngày, vì có tháng đủ, tháng thiếu. Đen trước trắng sau, gộp làm một tháng. [X. kinh Tú diệu Q.thượng; luận Lập thế a tì đàm Q.6; Câu xá luận quang kí Q.11]. (xt. Hắc Nguyệt).

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

ba bả ba Ba ải bá âm ba ba
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)