Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ bình đẳng giác theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(平等覺) I. Bình đẳng giác, cũng gọi Bình đẳng chính giác. Chỉ cho chính giác của đức Phật và từ này được dùng làm biệt hiệu của Phật. Vì Phật đã chứng được lí các pháp bình đẳng, không có cao thấp nông sâu sai khác, Ngài trụ trong đại giác, ba nghiệp thân, ngữ, ý đều rỗng lặng, nên gọi là Bình đẳng giác. Kinh Trì tâm phạm thiên sở vấn quyển 3 (Đại 15, 22 thượng), nói: Bình đẳng giác, nghĩa là chẳng có chứng được gì, không nói năng hành động gì (...) Như lai hiểu rõ hết thảy pháp đều vốn thanh tịnh, tự nhiên nhi nhiên, chẳng có cội nguồn, được bình đẳng giác, cho nên gọi là Bình đẳng chính giác. II. Bình đẳng giác, là một trong 37 tên hiệu của đức Phật A di đà. Tán A di đà kệ (Đại 47, 421 thượng), nói: Mông quang xúc giả li hữu vô Thị cố khể thủ Bình đẳng giác (Tạm dịch: Ánh sáng soi tới lìa có không Cúi đầu lạy đấng Bình đẳng giác). [X.Vãng sinh luận chú Q.thượng].

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

ba bả ba Ba ải bá âm ba ba
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)