Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ chính biến tri theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(正遍知) Phạm: Samyak-saôbuddha, dịch âm: Tam miệu tam phật đà. Là một trong mười hiệu của đức Phật. Còn gọi Tam da tam phật đàn, Chính biến trí, Chính biến giác, Chính chân đạo, Chính đẳng giác, Chính đẳng chính giác, Chính giác đẳng, Chính đẳng giác giả. Tam miệu, là chính - Tam, là khắp - Phật đà, là hiểu, biết. Chính biến tri, tức là biết khắp hết thảy pháp một cách chân chính. Ngoài ra, tiếng Phạm: Samyak-saôboddhi, dịch âm là Tam miệu tam bồ đề, dịch cũ là Chính biến tri, Chính biến tri đạo, dịch mới là Chính đẳng giác, Chính đẳng chính giác. Bồ đề nói về pháp. Phật đà nói về người. Bởi thế, Tam miệu tam bồ đề là nói chính biến tri,chính đẳng giác, còn Tam miệu tam phật đà là chỉ bậc chính biến tri, bậc Chính đẳng giác. (xt. Thập Hiệu, Chính Giá, A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ Đề).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
ca ca ca cá cá ca bái ca bái cá biệt cá biệt tính ca bố la hươngTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)