Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ cổ nguyệt theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(古月) (1843 - 1919) Vị Tăng tông Tào động cuối đời Thanh. Người Phúc châu, Phúc kiến, họ Chu. Tự Viên lãng. Mười tám tuổi trì trai, hai mươi tuổi đến Cổ sơn xuất gia, tham cứu tâm yếu. Từng ngồi thiền trên núi Linh kiệu, theo nói, thì khi đêm xuống, người ta thấy trên núi phóng ra ánh sáng. Sư có thể hàng phục trăn rắn, mãnh thú và chữa bệnh cho Lầu Trống chùa Thiếu Lâm người. Bởi thế, các sĩ đại phu ở Phúc kiến phần nhiều đều đến tham yết, tăng tục vài nghìn người đến qui y, chùa Dũng tuyền ở Cổ sơn nhân thế mà hưng thịnh. Đạo tràng này sánh ngang với các tùng lâm Kim sơn, Cao mân, đại biểu của tông Lâm tế đương thời, vả lại, sư kiêm tu cả pháp môn Tịnh độ. Về cuối đời, sư ở chùa Sùng phúc, hoặc ẩn trong hang núi, hoặc làm nhà cỏ, lúc ẩn lúc hiện không chừng. Tháng 7 năm Dân quốc thứ 8, sư tắm gội xong, thắp hương, ngồi niệm Phật mà tịch, thọ bảy mươi bảy tuổi. [X. Trung quốc Phật giáo sử Q.4 (Tưởng duy kiều)].

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

ca ca ca ca bái ca bái cá biệt cá biệt tính ca bố la hương
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)