Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ công huân theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(功勛) Chỉ công quả, giai đoạn của sự tu hành. Cũng là tiếng chê người chưa đạt đến kiến giải viên dung. Phủ châu tào sơn Nguyên chứng thiền sư ngữ lục (Đại 47, 532 thượng), chép: Nói bàn không được, thì sợ người sau rơi vào công huân, cho là việc hướng thượng. Tổ Lương giới ở Đông sơn thuộc tông Tào động, chia giai đoạn tu hành thành năm giai vị là Hướng, Phụng, Công, Cộng công và Công công, gọi là Công huân ngũ vị. Ngoài ra, Thiền lâm có câu Công huân trung kiêm đới, tức là trong các giai đoạn tu hành, giai đoạn này tuy đã rõ suốt lí bình đẳng, cũng không còn chấp trước các thứ giai đoạn và nghĩa lí khác nhau, nhưng nói một cách chỉnh thể thì vẫn còn thiên trọng về mặt lí, cho nên, đứng trên lập trường sự lí viên dung mà nói, thì giai đoạn này vẫn chưa được rốt ráo thấu suốt. (xt. Động Sơn Ngũ Vị).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
ca ca ca cá cá ca bái ca bái cá biệt cá biệt tính ca bố la hươngTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)