Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ dị thục thức theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(異熟識) Phạm: vipàka-vijĩàna. Âm Hán: Tì ba ca tì nhã nam. Tên khác của thức A lại da. Chủ thể của nhân quả nghiệp báo. Nhà duy thức cho rằng, thức A lại da do nghiệp thiện, ác huân tập (hun ướp), lấy chủng tử nghiệp làm duyên tăng thượng mà chiêu cảm quả Dị thục, vì thế gọi là Dị thục thức, là quả tướng của thức A lại da. Sáu thức trước tuy cũng là quả Dị thục, nhưng chỉ là biệt báo và có gián đoạn, nên không phải Chân dị thục. Chỉ có quả thể tổng báo (thức thứ 8) của hữu tình mới là Chân dị thục, vì nó có đủ ba nghĩa: nghiệp quả, không gián đoạn và khắp ba cõi, nên gọi là Dị thục thức. Nhưng đến sát na cuối cùng trước quả Phật thì bỏ tên Dị thục, bởi vì thức Dị thục chỉ tồn tại ở quả vị của nghiệp thiện, ác; đến lúc thành quả Phật thì nhân, quả dị thục hoàn toàn không còn nữa. Ngoài ra, Sơ năng biến trong ba Năng biến thì thức Dị thục được gọi là Dị thục năng biến. [X. Nhiếp đại thừa luận bản Q.thượng; luận Thành duy thức Q.2, Q.3, Q.5, Q.8; Thành duy thức luận thuật kí Q.2 phần cuối, Q.8 phần đầu]. (xt. Tam Năng Biến, A Lại Da Thức).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
dã dạ dã dã dạ da bà da bà lô cát đế dạ bán chính minh thiên hiểu bất lộ dạ bán chính minh thiên hiểu bất lộ dã bàn tăngTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)