Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Huân tập 熏習 theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
[ja] クンジュ kunjū ||| "Perfumation." (1) To be permeated with an odor. Also written with the first character alone. The literal meaning is that of being permeated with an odor, and this image is used as a metaphor to describe the how karma works in the form of various undefiled and defiled phenomena, whereby activities, without fail, leave impressions on the consciousnesses, thus altering them. Thus, the meaning of receiving an impression, or for one thing to have an effect on another thing, especially by habituation. The function of one thing gradually being conditioned by another. As clothes which have been exposed to perfume gradually come to have that same smell of themselves, our own activities of word, thought and deed leave an influence on our mind. (2) In Yogācāra theory, unmanifest karma is sown as a "seed" in the ālaya-vijñāna. That which is the result of this perfumation are called "habit energies" 習氣 (vāsanā) which again produce new karmas. (3) In the Awakening of Faith 起信論, purity and impurity permeate each other. The permeation of true thusness by ignorance produces saṃsāra, while the permeation of ignorance by true thusness produces nirvāna. See 四種法熏習.
=> 'Xông ướp' 1. Xông ướp hương. Có khi chỉ dùng chữ Huân熏. Nghĩa là những gì được xông ướp hương, hình tượng nầy là ẩn dụ cho sự tạo nghiệp từ những hiện tượng thanh tịnh và ô nhiễm khác nhau, trong đó các hành vi, không bỏ sót một chi tiết nào, đều để lại những dấu vết trong tàng thức, rồi làm cho chúng hiện hành. Do vậy, ý nghĩa của việc thọ nhận một ấn tượng, hay tạo tác một sự việc mà có ảnh hưởng đến một vật thể khác, đặc biệt là do thói quen. Tác dụng của một vật dần dần bị điều kiện hoá bởi những vật khác. Như áo quần dần dần thấm đượm mùi hương, những hành vi từ lời nói, suy nghĩ, hành động của riêng mình cũng lưu dấu ảnh hưởng trong tâm thức. 2. Theo giáo lý tông Duy thức, biểu nghiệp được gieo trồng như là một 'hạt giống' trong A-lại-da thức. Đó là kết quả của sự xông ướp nầy, được gọi là 'tập khí' (習氣 s: vāsanā) để rồi lại tạo ra một nghiệp mới. 3. Theo Luận Đại thừa khởi tín, thanh tịnh và nhiễm ô huân tập lẫn nhau. Vô minh huân tập vào chân như phát sinh luân hồi, trong khi chân như huân tập vào vô minh tạo nên niết-bàn. Xem Tứ chủng pháp huân tập四種法熏習.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Ha hà hạ hạ hạ hạ hạ an cư hạ an cư hạ an cư Hà BáTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)