Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ hưng cừ theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(興渠) Phạm: Hiịgu. Cũng gọi Hưng cù, Hưng cựu, Hưng nghi, Hình ngu, Hình cụ. Một loại thực vật có mùi hôi như tỏi, sinh sản ở các vùng Hòa điền thuộc tỉnh Tân cương, Tây tạng, Ấn độ, Iran, A phú hãn, v.v... là một trong ngũ tân(hành, hẹ, tỏi, củ kiệu, hưng cừ). Đây là loài thực vật thân thảo cao 2 mét, củ giống như củ cải nhỏ, mầu trắng, ăn được. Nếu cắt ngang thân cây thì ngay ở chỗ cắt tiết ra một chất lỏng, sau khi đông cứng lại có thể dùng làm thuốc, gọi là A ngùy, diệt được sâu bọ và trừ mùi hôi. Cứ theo Huyền ứng âm nghĩa quyển 19, thì có người cho rằng hưng cừ là rau vân đài(củ cải dầu) của Trung quốc, nhưng thực ra không đúng. [X. truyện Tuệ nhật trong Tống cao tăng truyện Q.29]. (xt. Ngũ Tân).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Ha hà hạ hạ hạ hạ hạ an cư hạ an cư hạ an cư Hà BáTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)