Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ khai sơn theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(開山) Cũng gọi Khai cơ. Khai sơn vốn chỉ cho việc khai sáng chùa viện. Thời xưa các chùa viện thường được xây cất ở những nơi rừng núi tĩnh mịch, cho nên khai quang rừng núi để kiến thiết chùa viện, gọi là Khai sơn. Vị trụ trì đời thứ nhất của chùa viện cũng được tôn xưng là Khai sơn. Khai sơn lại có: Khuyến thỉnh khai sơn và Sáng kiến khai sơn. Sáng kiến khai sơn là tự khai sáng chùa viện và làm Trụ trì, còn Khuyến thỉnh khai sơn là tự mình đứng ra sáng lập chùa viện rồi thỉnh vị tăng có đức về làm Trụ trì. Ngoài ra, người sáng lập một tông phái cũng gọi là Khai sơn, Khai tổ, Khai sơn tổ, Khai sơn tổ sư. [X. Phật tổ thống kỉ Q.14; môn Linh tượng trong Thiền lâm tượng khí tiên].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Kiếp tai 劫災 Kiếp tận 劫盡 ka la sai ma thích tinh xá Ka-la-lã Ka-la-lã 柯羅邏 Ka-la-pa Ka-na Kha-la Ka-na Ðề-bà Ka-pa-la-pa kakushinTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)