Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ khổ hải theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(苦海) Biển khổ. Chỉ cho thế giới có nhiều khổ nạn, cũng tức là 3 cõi 6 đường, sống chết vòng quanh. Chúng sinh chìm đắm trong sự khổ não của 3 cõi, mông mênh mờ mịt, không bờ không bến, giống như ngụp lặn trong biển lớn khó thoát ra được, cho nên dùng biển cả vô biên để ví dụ. Kinh Đại thừa bản sinh tâm địa quán quyển 2 (Đại 3, 298 trung), nói: Tất cả chúng sinh đều không biết rõ phiền não nghiệp chướng nên phải chịu chìm đắm trong biển khổ, sống chết không cùng tận. [X. kinh Lăng nghiêm Q.4; phẩm Thọ lượng kinh Pháp hoa; kinh Thiên thủ đà la ni].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Kiếp tai 劫災 Kiếp tận 劫盡 ka la sai ma thích tinh xá Ka-la-lã Ka-la-lã 柯羅邏 Ka-la-pa Ka-na Kha-la Ka-na Ðề-bà Ka-pa-la-pa kakushinTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)