Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Khuê phạm theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(閨範): chỉ quy phạm đạo đức người phụ nữ cần phải tuân thủ. Như trong bài Cố Diêm Châu Phòng Ngự Sử Vương Túng Truy Thuật Bi (故鹽州防禦使王縱追述碑) của Tư Không Đồ (司空圖, 837-908) nhà Đường có câu: “Tảo di phương ư khuê phạm, nghi ưng đảo ư hà linh (早貽芳於閨範、宜應禱於河靈, sớm lưu tiếng thơm quy phạm, nên cầu đảo nơi thần linh).” Hay trong Ngọc Tao Đầu (玉搔頭), phần Thập Sầu (拾愁), của Lý Ngư (李漁, 1610-1680) nhà Thanh, cũng có đoạn: “Chỉ thị nhĩ tại gia trung, tu yếu cẩn thủ khuê phạm, cần tố nữ công, bất khả thiện xuất phòng môn, nhạ nhân đàm tiếu (只是你在家中、須要謹守閨範、勤做女工、不可擅出房門、惹人談笑, chỉ là ngươi ở trong nhà, nên cần thận trọng giữ gìn quy phạm đạo đức, siêng năng làm nữ công, không được tự ý ra khỏi cửa phòng, khiến cho người ta cười nói).”
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Kiếp tai 劫災 Kiếp tận 劫盡 ka la sai ma thích tinh xá Ka-la-lã Ka-la-lã 柯羅邏 Ka-la-pa Ka-na Kha-la Ka-na Ðề-bà Ka-pa-la-pa kakushinTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)